Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
A. Lưỡng bội ở trạng thái đơn. C. Đơn bội ở trạng thái đơn. B. Lưỡng bội ở t D. Đơn bội ở trại Câu 9. Khi nói về phân bào giảm phân, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Quá trình giảm phân luôn tạo ra tê bào con có bộ NST đơn bội. B. Từ 1 tế bào 2n qua giảm phân bình thường sẽ tạo ra bốn tế bào n. C. Tất cả mọi tê bào đều có thể tiền hành giảm phân. D. Sự phân bào giảm phân luôn dẫn tới quá trình tạo giao tư. Câu 10. Chu kì tê bào bao gồm các pha theo trình tự là: A. G2, G1, S pha M B.G1 , S, G2, pha M C. G1, G2, S. pl Phân II: Trắc nghiệm Đúng/Sai (2 điểm)., gôm 2 câu Câu 1. Các phát biêu sau đây về kì trung gian là Đúng hay Sai? a) Phân chia tế bào chất b) Tổng hợp tế bào chất và bào quan cho tê bào ở pha G_(1) c) NST nhân đôi và phân chia về hai cực của tế bào. d) Thời gian dài nhất trong chu kì tê bào. Câu 2. Sơ đô sau đây biểu diện hàm lượng DNA trong một tê bào sinh v
Câu 4. Xét về mắt địa chất học người ta chia lich sử của Trái Đất thành các đai và ki. Ranh giới giữa các đai và các ki thường có nhiều sinh vật bị tuyệt chùng và sau đó là sư bắt đầu một giai đoạn tiến hoá mới của các sinh vật sống sót. Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai? a) O các giai đoạn có các sự kiện quan trọng và sinh vật đǎc trưng hinh thành b) O các giai đoạn đó dưới áp lực chon loc tư nhiên tạo nèn các loài mới. c) Hiện tượng trôi dat lue địa là một trong các nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này d) Hiên tương trên chứng minh chọn lọc tự nhiên sẽ đảo thái các sinh vật không thích nghi với môi trường song. Câu 5. Thông qua những nghiên cứu về hóa thạch trong quá trình phát sinh loài người. Mỗi nhân định sau đây đúng hay sai? a) Homo erectus rất giống với người hiện đại, nhưng có bộ nào chi khoảng 74% kích thước não người ngày nay. b) Hóa thach Homo habilis đã làm chủ công nghệ công cụ bằng đá. c) Homo neanderthalensis hai đặc trưng cơ bản là đi đứng bằng hai chân và bộ não lớn phức tap; những đặc điểm cho phép họ phát triển công cụ, vǎn hóa và ngôn ngữ tiên tiến d) Vượn người Australopithecus có thể không phải là tô tiên của người hiện đai, mà chi là một nhánh anh
(DV thi có 02 trang) Phần I: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (8 Câu 1. Một tế bào sinh dục giảm phần vào kì giữa của giảm phân I thấy có 96 sợi cromatit. Kết thúc giảm phân tạo các giao từ, trong mỗi tế bào giao từ có số NST là: A. 36. B. 24. C. 48. D. 12. Câu 2. Một tế bào của 1 loài có 2n=38 ở kì giữa của nguyên phân số NST là: D. 19. A. 38. B. 0 C. 76. Câu 3. Trong chu kì tế bào, DNA và NST nhân đôi ở pha D. Pha M A. G1. B. S. C. G2. Câu 4. Một tế bào của 1 loài có 2n=16 ở kì giữa của giảm phân I số chromatid là: D. 16. A. 8. B. 32 C. 48 Câu 5. Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự là: D. GI, S, G2, pha M A. G2, G1, S, pha M G1, G2, pha M C. G1,G2, S , pha M Câu 6. Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân? A. Có sự phân chia của tế bào chất. B. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo. C. NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành các NST kép. D. Có sự phân chia nhân. Câu 7. Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì? A. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con. B. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. C. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. Câu 8. Khi nói về phân bào giảm phân, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Từ 1 tế bào 2n qua giảm phân bình thường sẽ tạo ra bốn tế bào n. B. Tất cả mọi tế bào đều có thể tiến hành giảm phân. C. Sự phân bào giảm phân luôn dẫn tới quá trình tạo giao tử. D. Quá trình giảm phân luôn tạo ra tế bào con có bộ NST đơn bội. Câu 9. Ruồi giấm 2n=8 Ở kì sau II,trong mỗi tế bào có A. 16 NST kép , 32 cromatit, 16 tâm động. B. 8 NST kép, 16 cromatit,8 tâm động. C. 8 NST đơm, O cromatit, 8 tâm động. D. 4 NST đơn, O cromatit,4 tâm động. Câu 10. Kết thúc quá trình nguyên phân,số NST có trong mỗi tế bào con là: A. Lưỡng bội ở trạng thái đơn. B. Đơn bội ở trạng thái đơn. C. Lưỡng bội ở trạng thái kép. D. Đơn bội ở trạng thái kép. Phần II: Trắc nghiệm Đúng/Sai (2 điểm), gồm 2 câu Câu 1. Các phát biểu sau đây về kì trung gian là Đúng hay Sai? a) NST nhân đôi và phân chia về hai cực của tế bào. b) Thời gian dài nhất trong chu kì tế bào. c) Phân chia tế bảo chất d) Tổng hợp tế bào chất và bào quan cho tế bào ở pha G_(1) Câu 2. Sơ đồ sau đây biểu diễn hàm lượng DNA trong một tế bào sinh vật nhân thực 2n trài qua một trình phân bảo nào đó. Số báo danh: Mã đề 204
. Câu 2. Khi nói về quá trình hình thành, phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất. Các phát biêu sau dây là đúng hay sai? a) Trong khí quyên nguyên thủy của Trái đất chưa có khí oxygen. b) Quá trình thủy phân đã tạo nên các đai phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản hòa tan trong các đai dương nguyên thủy. c) Mầm mông sự sống xuất hiện ngay khi Trái Đất hình thành d) Quá trình tiến hóa trên trái đất có thể chia làm các giai đoạn: Tiến hóa hóa học →tiến hóa tiền sinh hoc → tiến hóa sinh học. Câu 3. Hóa thạch của loài vượn người được phát hiện đầu tiên vào nǎm 1924 ở Nam phi. Loài này chuyến từ lối sống trên cây xuống ở mắt đất, đi thẳng người trên hai chi sau khung xương châu hỗ trơ cho dáng đi thǎng cũng như leo trèo và có ngón tay cái to dài và linh hoạt giống với người hiện đại biết sử dụng cảnh Mã đề 244
tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số nten trong quân thân kich thước nho A. Vi ching co the làm mắt di một số alen do quần the dong hop B. Viching chi tác động lên nhóng mang đột bién C. Dot bien gen D. Di nhippen D. Vi chung chi xiy thay đồi Cau 6: Trong mor quần thể sinh ứng sống thị ra giao phối không ngẫu nhiên, điều A. Tang the ty ledihop tur trong quần B. Giam tyle dong hợp tư trong quân thể thay đổi thành phần kiểu gen C. Không làm thay đói tan số alen nhumeo một hướng nhất định Câu 7: Tại sao tiến hóa lớn lại diền ra trong thời gian dài hoà so với tiến hóa nhó? A. VI tiến hóa lớn cần tích lũy nhiêu biến đôi di truyền và sự phân ly loài B. VI tiến hóa nhỏ không liên quan đến sự C. Vitiến hóa lớn chi xây ra do vǎn vều tổ ngẫu nhiên D. VI tiến hóa nhó diển ra theo con đường đột biến còn tiến hóa lớn thi không Câu 8: Chọn phút biểu đúng về mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn: A. Tiến hóa nhó và tiến hóa lớn là hai quá trinh giữa tip. không liên quan đến nhau B. Tiến hóa lớn là hệ quả của quá trình tích lũy các biến dồi qua tiến hóa nhỏ C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi sinh giới, còn tiến hóa lớn chi diễn ra trong từng loài ru? D. Tiến hóa lớn là sự biến đối kiểu hình của từng cá thể trong quần thể Câu 9: Bằng chứng nào sau đây giúp chúng ta hiểu về tiến hóa lớn? A. Sự hình thành quân thể thích nghi trong một môi trường mới B. Hóa thạch của các dạng sinh vật cố đại và các loài trung gian C. Sự thay đồi tần số alen trong quần thể qua nhiều thế hệ D. Sự xuất hiện đột biến làm thay đổi kiểu hình của một số cá thể DUNG Câu 1: Một quần thể ban đầu có tần số alen A là 0,6 và alen a là 0,4 Nếu qua một thế nhiên làm tǎng tần số A lên 0,7 thì hệ số chọn lọc chống lại alen a là bao nhiêu? A. 0.1 B 0.25 C. 0.3 D. 0.4 Câu 2: Giả sử trong một quần thể thực vật, alen A quy định chiều cao cây bình Chon lọc biến) gây cây thấp.Nếu chọn lọc tự nhiên ưu tiên loại bỏ cây thấp và sau hiệu thường còn có toàn biến mất, điều này cho thấy: A. Alen a là trội hoàn toàn so với alen A B. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền C. Chọn lọc tự nhiên đã làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể D. Di nhập gen da xảy ra trong quần thể Câu 3: Trong một quần thể ngẫu phối, tần số tương đối của các alen không đổi qua nhiều thế hi tượng này có thể giải thích bằng định luật nào? A. Định luật di truyền của Mendel B. Định luật Hardy-Weinberg C. Định luật tác động của môi trường lên kiểu gen D. Định luật phân li độc lập Câu 4: Một quần thể động vật có tần số alen B là 0,8. Nếu trong quần thể xảy ra hiện tượng gia? gần, điều gì có thế dự đoán? A. Tần số alen B sẽ giảm B. Tần số alen B sẽ tǎng Then so alen khong dos nr se thing Trong một quân thế c yếu to nghu nhiên (hi) hiến : Giả sử trong một ( t biên gen 7: Trong một qu Tron kia kiến Chon loc Cách ly iu 10: jay na Chon Các Tiến Sự tâu E i. )