Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Câu 2: Định luật bảo toàn và chuyến hoá nǎng lượng, Học thuyết tế bào, Học thuyết tiến hoá được phát minh vào thời gian nào? A. Vào những nǎm 40 của thế kỷ XVIII B. Vào những nǎm 40 của thế kỷ XIX C. Vào cuối thế kỷ XVIII, đầu thế kỷ XIX D. Vào cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
What is the most comprehensive : list of conservation status and biodiversity of animal and plant species worldwide managed by the IUCN called? A. Red List B. White List C. Yellow List D. List of Species Needing Protection from Extinction
__ liên quan đến cạnh tranh với tất cả các công việc ty trong ngành dưa trên việc cung cap các sản phẩm cho khách hàng mà họ cảm nhận được: A. Chiến lược dẫn đường chi phí. B. Chiến lược khác biệt. C. Chiến lược tập trung. D. Chiến l lược đa dạng hóa đồng tâm. Đặt lại lựa chon
1 Câu trác nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4.5 diêm) Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (Mỗi câu trả lời đúng thì sinh được 0,25 điểm) Câu 1. Tìm câu sai A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng gọi là nguyên tử, phân tử. B. Các nguyên từ, phân tử đứng sát nhau và giữa chúng không có khoảng cách. C. Lực tương tác giữa các phân tử ở thế rắn lớn hơn lực tương tác giữa các phân tử ở the long và thế khi. D. Các nguyên tử phân tử chất lỏng dao động xung quanh các vị trí cân bằng không có đinh. Câu 2. Các tính chất nào sau đây không là tính chất của các phân tử chất lỏng? A. Chuyến động không ngừng theo mọi phương. B. Hinh dang phu thuộc bình chứa C. Lực tương tác phân tử lớn hơn chất khí. D. Lực tương tác phân tứ nhỏ hơn chất rắn Câu 3. Các tính chất nào sau đây là tính chất của các phân tử chất rắn? A. Dao động quanh vị trí cân bằng B. Lực tương tác phân tử mạnh. C. Có hình dạng và thế tích xác định D. Các tính chất A. B, C. Câu 4. Chọn phương án đúng khí nói về các tính chất của chất khí A. Bành trướng là chiếm một phần thể tích của bình chứa B. Khiáp suất tác dụng lên một lượng khí tǎng thì thế tích của khí tǎng đáng kế C. Chất khícó tính dễ nén D. Chất khí có khối lượng riêng lớn so với chất rắn và chất lỏng Câu 5. Chon phương án sai khi nói về các tính chất của chất khí A. Bành trường là chiếm một phần thể tích của bình chứa B. Khiáp suất tác dụng lên một lượng khí tǎng thì thế tích của khí giảm đáng kế. C. Chất khí có tính dễ nén D. Chất khí có khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng Câu 6. Chất rắn vô định hình có đặc điếm và tính chất là: A. có tinh dị hướng B. có cấu trúc tinh the D. có nhiệt độ nóng chảy không xác định C. có dang hình học xác định Câu 7. Trong các tính chất sau, tính chất nào là của các phân từ chất rắn? A. Không có hình dạng có đinh. B. Chiếm toàn bộ thế tích của bình chứa. C. Có lực tương tác phân từ lớn D. Chuyến động hồn loạn không ngừng Câu 8. Vật rắn tính thế có đặc tính nào sau dây? A. Có câu trúc tính thế, có tính dị hướng, có nhiệt độ nóng chảy xác định. B. Có cấu trúc tinh thế, có tính đẳng hướng, có nhiệt độ nóng chảy xác định. C. Có cấu trúc tinh thế, có tính đẳng hướng hoặc dị hướng, không có nhiệt độ nó chấy xác đinh.
a. Các mạch mới được tổng hợp theo chiều 5'-3' nhờ sự xúc tác của enzyme DNA polymerase. b. Một mạch được tổng hợp liên tục được gọi là mạch ra chậm. C. Một mạch được tổng hợp gián đoạn tạo ra các phân đoạn Okazaki, sau đó enzyme DNA ligase xúc tác nối các phân đoạn này hình thành mạch dẫn đầu. d. Thực hiện theo nguyên tắc bán bảo toàn, đó là mỗi DNA con có một mạch từ DNA mẹ, một mạch mới tổng hợp. Câu 4. Khi nghiên cứu DNA của 4 chủng vi khuẩn thu được bảng sau: Số lượng nitrogenous base (đơn vị: nucleotide) a. Tổng số nucleotide của chủng I nhiều hơn chủng II. b. Chủng I và chủng IV có chiều dài phân tử bằng nhau. C. Phân tử DNA của Chủng II có số liên kết hidrogen ít hơn phân tử DNA của chủng IV. d. Phân tử DNA của chủng IV có nhiệt độ nóng chảy cao nhất. Câu 5. Hình dưới đây minh họa một số loại RNA: (a)một đoạn mRNA;(b) tRNA; (c) rRNA. a. RNA được cấu tạo từ các loại nucleotide:Adenine (A)Uracil (U),Guanine (G) và Cytosine (C) b. Cả ba loại RNA (mRNA , tRNA, rRNA) có cấu trúc mạch đơn polynucleotide và đều tham gia vào quá trình dịch mã. C. mRNA có chức nǎng trung gian trung gian truyền thông tin di truyền từ gene đến protein. d. rRNA có chức nǎng vận chuyển một loại amino acid tới ribosome khi dịch mã.