Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Phần IV. Câu hỏi tự luận. Câu 9: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY HÀNG NĂM CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2018 (Đon vị: Nghìn ha) Năm & Tổng số & Cây lương thực có hạt & }(c) Cây công nghiệp hàng năm & Cây hàng năm khác 2010 & 11214,3 & 8615,9 & 797,6 & 1800,8 2018 & 11541,5 & 8611,3 & 581,7 & 2348,5 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu các loại cây hàng năm của nước ta, năm 2010 và 2018 ?
Câu 1. Phát biểu giao phy đứng về quần thể ngẫu phối? A. Các cá thể giao phối với nhau một cách có chọn lựa. B. Các cá thể giao phối với nhau một cách hoàn toàn ngẫu nhiên. C. Giao từ đực và giao tứ cái của một cá thể kết hợp với nhau. D. Sự giao phối diển ra trên từng cá thể. nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 Câu 2. Trong các ký hiệu về thể lệch bội sau, đâu là kí hiệu của thể một nhiếm? A. 2n-2 B. 2n-1 Câu 3. Đặc điểm không đúng của plasmid là: C. 2n+2 D. 2n+1 A. Có khả nǎng tái bản độc lập C. Có mang gene quy định tính trạng B. Nằm trên NST trong nhân tế bào Câu 4. Bộ NST lưỡng bội bình thường của một loài có 12 NST, trong tế bảo cá thể B chỉ có 1 NST ở cặp thứ 4, D. Có thể bị đột biến các cặp NST còn lại đều bình thường. Cá thể đó bị đột biến thuộc dạng A. thể một. C. thể đơn bội lẻ. B. thể tam bôi. Câu 5. Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? D. thể đa bội lẻ. A. C. 0,32AA:0,64Aa:0,04aa. 0,64AA:0,32Aa:0,04aa. 0,04AA:0,64Aa:0,32aa. Câu 6. Khẳng định nào sau đây về hệ gene là không đúng? D 0,64AA:0,04Aa:0,32aa. A. Tập hợp các phân tử DNA nằm trong nhân và một số bào quan ở tế bào nhân thựC. B. Tập hợp phân tử DNA ở "vùng nhân" và các plasmid ở sinh vật nhân sơ. C. Toàn bộ vật chất di truyền trong tế bào của sinh vật. D. Tập hợp các phân tử DNA nằm trên nhiễm sắc thể của tế bào. Câu 7. Xét vùng không tương đồng của X và Y. Trên NST giới tính X mang các gene ABC,, thì NST Y có thể mang gene nào? A. aBC. B. ABC. C. MNO. D. abC. Câu 8. Một gene chi phối nhiều tính trạng được gọi là gì? A. Một gene quy định một tính trạng. B. Nhiều gene quy định một tính trạng. C. Gene đa alelle. D. Gene đa hiệu. Câu 9. Sự điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli dựa vào tương tác của protein ức chế với thành phần nào? A. Vùng khởi động. B. Gene điều hòa. C. Nhóm gene cấu trúC. D. Vùng vận hành. Câu 10. Sự thắt vòng nhiễm sắc thể khi chúng ở trạng thái tháo xoắn có thế gây ra đột biến A. đảo đoạn hay lặp đoạn. B. đảo đoạn. C. chuyển đoạn hay lặp đoạn. D. mất đoạn. Câu 11. Một giống cà chua có alelle A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với b quy định quả bầu dục, các gene liên kết hoàn toàn.. Phép lai cho đời con phân theo tỷ lệ kiểu gen 1:2:1 là (AB)/(ab)x(Ab)/(ab) B. (Ab)/(aB)times (Ab)/(ab) (AB)/(ab)times (Ab)/(aB) D. (Ab)/(aB)times (Ab)/(aB) Trang 1/4 - Mã đề 305
B. Sự tiến vê trước hoặc lùi về sau của lưới Câu 1.9. Thủ pháp nào thường được dùng để phân xuất âm vị? A. Phân bố bô sung C. Biến thê âm vị B. Phân bố loại trừ D. Cặp tối thiêu
Cho các trường hợp sau đây: (1) Một phân tử truyền tin bị sai hỏng. (2) Thụ thể không tiếp nhận phân tử tín hiệu. (3) Thụ thể tiếp nhận phân tử tín hiệu mạnh mẽ. Trong các trường hợp trên, số trường hợp chắc chắn không xảy ra sự đáp ứng tế bào là A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
II. Phần trắc nghiệm một lựa chọn: Câu 1. Thành phần nào của tế bào có vai trò tiếp nhận phân tử tín hiệu? A. Thụ thể. B. Màng tế bào. C. Tế bào chất. Câu 2. Sắp xếp các giai đoạn dưới đây sao cho phù hợp với quá trình truyền thông tin trong tế D. Nhân tế bào. bào. (1) Giai đoạn truyền tin; (2) Giai đoạn tiếp nhận; (3)Giai đoạn đáp ứng. A (1)arrow (2)arrow (3) B (2)arrow (1)arrow (3) (2)arrow (3)arrow (1) C. (1) >(3) >(2)D. Câu 3. Các tế bào thông tin với nhau chủ yếu bằng loại tín hiệu nào? A. Tin hiệu hoá họC. B. Tín hiệu vật lí. C. Tín hiệu sinh họC. D. B và C đúng. Câu 4. Điều nào sau đây là ý nghĩa của quá trình truyền tin giữa các tế bào? A. Giúp các tế bào thực hiện quá trình trao đổi chất. B. Giúp điều hoà các hoạt động sống trong cơ thể. C. Giúp cơ thể thực hiện các hoạt động sống một cách chính xáC. D. Giúp tế bào đáp ứng với các kích thích từ môi trường bên ngoài. Câu 5. Hoạt động nào sau đây của tế bào khởi động cho quá trình truyền tin? A. Phân tử tín hiệu này liên kết với protein thụ thể. B. Phân tử tín hiệu hoạt hoá chuỗi các phần tử truyền tin. C. Tế bào thực hiện phiên mã và dịch mã. D. Sự thay đổi hình dạng của thụ thể. Câu 6. Ở giai đoạn tiếp nhận của quả trình truyền thông tin trong tế bào diễn ra hoạt động nào? A. Tế bào phát tín hiệu hoạt hoá đáp ứng tế bào. B. Phân tử tín hiệu liên kết vào thụ thế làm thụ thể thay đổi hình dạng. C. Tạo enzyme giúp tế bào sửa chữa các sai sót. D. Một chuỗi các phản ứng sinh hoá diễn ra trong tế bào tạo thành con đường truyền tín hiệu. Câu 7. Truyên tin giữa các tế bào là A. sự truyền tín hiệu từ tế bào này sang tế bào khác thông qua phân tử tín hiệu để tạo ra các đáp ứng nhất định. B. sự truyên tín hiệu trong nội bộ tế bào thông qua các chuỗi phản ứng sinh hóa để tạo ra các đáp ứng nhất định. C. sự truyền tín hiệu từ não bộ đến các cơ quan trong cơ thể để đáp ứng các kích thích từ môi trường. D. Sự truyền tín hiệu từ các tuyến nội tiết đến các cơ quan trong cơ thể để đáp ứng các kích thích từ môi trường. Câu 8. Tuyến yên sản xuất hormone sinh trưởng.hormone này đến kích thích sự phân chia và kéo dài tế bào xương, giúp phát triển xương. Kiểu truyền thông tin giữa các tế bào trong trường hợp này là A. truyền tin qua khoảng cách xa. B. truyền tin nhờ các mối nối giữa các tế bào. D. truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp. C. truyền tin cục bộ. đâu: