Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
4. Những chất dinh dưỡng nào là chất kiến tạo và cho nǎng lượng? A. Protid, glucid, lipid axit amin B. Nước, muối khoảng . vitamin C. Protid, glucid, lipid D. Muối khoảng, vitamin
Câu 3/Quan sát hình 29.2: a/ Nêu thông tin về các loại chất dinh dưỡng có trOng một chiếc bánh, b/ Thông tin trong bảng có ý nghĩa gì đối với người têu fu2ng.
Câu 56: Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã được kết thúc thông qua hai cơ ché chinh: hoǎc do chính enzyme RNA polymerase tương tác với tin hiệu kết thúc của gene. hoǎc do mót loại protein tin hiêu bảm vào vung kết thúc của gene. Một chủng vi khuǎn E. coli bi đột biên gene mã hoá một thành phán của enzyme RNA polymerase. Thành phấn này tham gia vào việc kết thúc quá trình phiên mã và enzyme chi bị bắt hoạt ở nhiệt đỏ cao. Nuôi chủng đột biển này ở nhiệt độ cao. Theo lí thuyết mỏi kết luận dưới đáy là Đúng hay Sai? a. Phiên mã khóng diển ra. b. Tất cà các phân tử RNA đếu dài hơn bình thường C. Một só phân từ RNA dài hơn bình thường. d. RNA được sao chép từ cả hai sợi DNA. Câu 57: Hình 1.5 mô tả quá trình phiên mã và quả trình hoàn thiện mRNA sơ khai để tạo mRNA trường thành ở tế bào nhân thựC.Theo li thuyết, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a. Exon và intron đều được phiên mã từ trình tư gene trên DNA b. Quả trinh biến đổi từ mRNA sơ khai tao thành mRNA trường thành cǎn có sự tham gia của càc enzyme. C. Quá trình hoàn thiện mRNA xảy ra trong nhân tế bào. d. Các đoạn intron không có chức nǎng sinh hoc trong quả trình mã hoá chuỗi polypeptide nên bị cắt bỏ. Câu 58: Hinh 1.6 minh hoạ cơ chế di truyến ở sinh vật nhân sơ, (1) và (2)là kí hiệu các quá trình của cơ chế này. Phán tích hinh,hãy cho biết các kết luân sau đáy là Đúng hay Sai. a. Quátrinh (1) và (2 ) đều xảy ra theo nguyên tắc bó sung và nguyên tắc bán bảo toàn. b. Hinh bên minh hoa cơ chế truyến thông tin di truyến qua các thế hệ tế bảo. C. Thóng qua co chế di truyền này mà thông tin di truyền trong gene được biểu hiế thành tinh trạng. d. Quá trinh (1) có sự tham gia của enzyme DNA polymerase
__ __ __ __ __ __ Hình 29.1. Dinh dưỡng và chất dinh dưỡng
BỘ MÔN:Y HỌC CƠ sở CÂU HỎI ÔN TẬP VI SINH- KÝ SINH TRÙNG CH1001: Vách của vi khuẩn KHÔNG có đặc điềm nào sau đây: A. Bảo vệ vi khuẩn B. Tham gia tông hợp enzym ngoại bào C.Bản chất là protein D.Là một lớp peptidoglycan mảnh CH1002: Vò của vi khuân có đặc điểm nào sau đây: A.Bản chất là lipid B.Bản chât là polysaccharid C. Bản chất là polysaccharid và lipid D.Bản chất là polys accharid và polypedtid CH1003: Bốn thành phần cấu trúc bắt buộc phải có ở tế bào vi khuần là: A.Nhân, vỏ, vách và bào tương B. Màng nguyên sinh chất, vách, bào tương và nha bào C. Nhân, vỏ, vách nha bào. CH1004: Ba dạng khuẩn lạc chính của vi khuần khi nuôi cấy trên môi trường đặc là: A.Dạng R, S và P B. Dang S, M và A C.D? R và M M và P khuẩn được chia làm 3 loại: ẩu, hình que, hình xoǎn cầu, hình que thǎng , hình cong .n tròn, hình dâu phầy, hình que ,inh song cấu, hình tụ câu, hình xoǎn 006; Đơn vị dùng để đo kích thước của vi khuẩn là: 4. Milimet (mm) omet (nm) M Một trong những chức nǎng của lông vi khuẩn là gi*p ch xuấn huất cây bệnh