Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Rừng ngâp mạn là hệ thông quan the tập hợp các loại thực vật có khả nâng chịu mạn cực tốt Rung nglip man thong thường phân bố tại các vùng ven biến Trong rừng ngâp màn hệ sinh thai gồm động vật và thực vật vô cùng đa dạng. Rừng ngjp mận ở Việt nam phân bó ở nơi đất thấp ven biến. Moi trung nuroe biên ngắp chân, cây trong rừng có ré chùm to khỏ, rậm rap __ a) Nucte ta co diện tích rimg ngâp mận lớn, tập trung chủ yếu ở Nam Bộ. b) Dien tich rimg ngập mạn ở phia Nam lớn do khi hậu cận xích đạo diện tích đất màn lớn. c) He sinh vat trong rừng rắt đa dụng, phong phú, trong đó có nhiều loài chim thủ và nhiều loài 62
I. Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1. Nguyên tố nào không phải là một trong nǎm nguyên tố chính cấu tạo nên cơ thể: A. Oxy B. Calci C. Nito Câu 2. Ở người trường thành, nước chiếm khoảng bao nhiêu phần trǎm về D. Clo khối lượng của cơ thế: A. 30 B. 60 C. 80 D. 90 Câu 3. Protein chiếm bao nhiêu % tổng trọng lượng cơ thê: D. 50% A. 15-20% B. 30% C. 35-40% Câu 4. Ba nhóm hợp chất hữu cơ chính cấu tạo nên cơ thể là: A. Glucid, protid và vitamin B. Glucid, protid và lipid C. Hormon, enzym và vitamin D. Hormon, enzym và lipid Câu 5. Vai trò của hóa sinh y học là, ngoại trừ: A. Giải thích cơ sở phân tử của sự sông B. Nghiên cứu nhiệm vụ của tê bào mô, cơ quan C. Giai thich cơ chế lý học của nhiêu quá trình D. Tìm hiểu một số bệnh sinh Câu 6. Vai trò của ngành hóa sinh trong y học: A. Nghiên cứu bệnh nguyên, bệnh lý, chân đoán và điều trị bệnh B. Nghiên cứu tính chật hóa học của các chât C. Nghiên cứu tính chất lý học của các chất D. Nghiên cứu mỗi liên quan giữa tính chất lý học và hóa học của các chất trong có thê sông
1. Chọn câu trả lời đúng nhất LUONG GIÁ Câu 1. Hormon có câu trúc la: B. Dần xuất của acid amin A. Peptid D. A,B,C đều đúng C. Steroid Câu 2. Hormon chi có tác dụng khi được gắn với: B. Receptor A. AMP vòng D. Adenyl cyclase C. AND Câu 3. Tuyến yên tiết ra các loại hormon nào sau đây: A. ACTH, GII, TSH, FSH LH, P, MSH B. ACTH, GH, TSII P, LH,CRF C. ACTH, GH, MKF P, LH,CRF D. PIF, GH, TSH P. LII, MSH Câu 4. Hormon của vùng dưới đồi có bàn chất cấu tạo là: B. Glucid A. Steroid C. Acid amin D. Peptid Câu 5. Hormon tily thượng thận là: B. Noradrenalin và aldosteron A. Adrenalin và glucagon D. Adrenalin và noradrenalin. C. Noradrenalin và prolactin Câu 6. Estrogen gồm: A. Testosteron, estron, estradiol B. Progesteron, estron, estriol. C Estron, estriol, estradiol D. Progesteron, estradiol . estriol Câu 7. ACTH có tác dụng kích thích hoạt động của: A. Tuyến túy thượng thận B. Tuyến giáp trạng C. Tuyến sinh dục D. Tuyến vô thượng thận Câu 8. Dảo Langerhans tiết ra loại hormon: B. Catecholamin A. Ipsulin và Glucagon D. Prolactin C Câu 9. Vùng dưới đồi tiết ra loại hormon: B. Các IF A. Các RF
Câu 1. Cho thông tin sau: Việc quản lí, sử dụng và phát triển tài nguyên rừng bền vững là định hướng chiến lược quan trọng, góp phân phát triển kinh tế chung của đất nước cái thiện đời sống người dân. bảo tôn đa dạng sinh học. __ a) Đề bảo vệ môi trường sinh thái,đảm bảo phát triển bền vững, nước ta chú trọng phát triển hệ thống rừng ngập mặn. b) Điều kiện chủ yêu đê trông, tái sinh các hệ sinh thái rừng ở nước ta là khí hậu nhiệt đới âm gió mùa. c) Vấn đề đặt ra với việc phát triển tài nguyên rừng ở nước ta là đầy mạnh chế biến sâu các lâm sản và đa dạng cơ câu sản phâm. d) Giai pháp có ý nghĩa trong việc phát triển lâm nghiệp ở nước ta hiện nay là khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ rừng.
Câu 99: Nam giới mắc hội chứng Down có karyotyp 47,XY, +21. A. Đúng. A. Đúng. (B. Sai. Câu-101. Các hội chứng:Down, Edward, Patau, mèo kêu là bệnh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. A. Đúng. (B. Sai. Câu 100: Người nữ mắc hội chứng Turner chậm phát triển trí tuệ. B. Sai. Câu 102. Bệnh hemoglobin E (HbE), hồng cầu bị biến dạng thành hình lưỡi liềm. A/ Đúng. (B. Sai. Bài 4: Di truyền phân tử của các bệnh ở người. Câu 103. Bệnh hèmoglobin S (HbS), hồng cầu bị biến dạng thành hình bia. B. Sai. A. Đúng. Câu 104. Người bị bệnh thalassemia là do chuỗi polypeptid trong phần globin có cấu trúc bất thường. A. Đúng. (D). Sai. Câu 105. Acid amin phenylalanin nếu không được chuyển hoá thành tyrozine (do thiếu enzym) thì sẽ ứ đọng lại trong cơ thể gây tổn thương hệ thần kinh. A. Đúng. B. Sai. Câu 106. Hồng cầu khi bị biến dạng thì rất dễ vỡ gây hiện tượng thiếu máu. A.)Đúng. B. Sai. Câu 107. Các bệnh hemoglobinS, hemoglobinB,hemophilia A di truyền gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. A. Đúng B. Sai Câu 108. Bệnh hemoglobin S (HbS) và bệnh hemoglobin E (HbE) đều là do đột biến gen cấu trúc tổng hợp chuỗi P gây nên. B. Sai Câu 109. Eệnh hemoglobin S (HbS), hồng cầu bị biến dạng thành hình lưỡi liềm. A) Đúng. B. Sai. Câu 110. Bệnh hemophilia A, hemophilia B hay gặp ở nam, hiếm gặp ở nữ. A. Đúng. B. Sai Câu 111: Bệnh thalassemia do đột biến gen lặn gây nên. A Đúng B. Sai Bài 5: Di truyền đơn gen Câu H2. Bệnh di truyền gen trội trên nhiễm sắc thể thường , con bị bệnh thì ít nhất n trong hai bố hoặc mẹ bị bệnh. (A) Đúng. B. Sai. Câu 113. Bệnh di truyền gen trội trên nhiễm sắc thể thường , xác suất bị bệnh là ngang n ở cả hai giới và khả nǎng mắc bệnh ở con thấp. A. Đúng. B. Sai.