Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Câu 5. Lai giống là gì? A. Là phương pháp thụ tinh nhân tạo từ trứng và tinh trùng của vật nuôi cùng một giống B. Là phương pháp dùng những cá thể đực và cá thể cái của cùng một giống cho giao phối với nhau để tạo ra thế hệ con chi mang những đặc điểm của một giống ban đầu duy nhất C. Là phương pháp dùng những cá thể đực và cá thể cái khác giống cho giao phối với nhau đề tạo ra con lai mang đặc điểm di truyền mới của bố mẹ. D. Là phương ; pháp cho 2 cá thể đực và cá thể cái của cùng giống giao phối với nhau. Câu 6. Điểm khác nhau giữa mô hình chǎn nuôi bền vững và chǎn nuôi thông minh. A. chǎn nuôi thông minh tập trung vào sử dụng công nghệ để giảm thiểu lãng phí và tǎng cường hiệu quả sản xuất. B. Chǎn nuôi thông minh sử dụng công nghệ tǎng cương hiệu quả sản xuất. C. Mô hình chǎn nuôi bền vững đề cao việc sử dụng công nghệ để giảm thiếu lǎng phí và tǎng cường hiệu quả sản xuất. D. Mô hình chǎn nuôi bền vững tập trung vào sử dụng công nghệ đề giảm thiểu lãng phí và tǎng cường hiệu quả sản xuất.
Câu 1. Đâu là ưu điểm của phương pháp chọn lọc hàng loạt? A. Giống được tạo ra có độ đồng đều, ổn định. B. Giống được sử dụng trong thời gian dài. C. Hiệu quả chọn lọc cao, dễ tiến hành D. Dễ tiến hành.không đòi hỏi kỹ thuật cao, không tốn kém. Câu 2. Vai trò của giống trong chǎn nuôi là? A. Giống vật nuôi quyết định đến nǎng suất và chất lượng sản phẩm chǎn nuôi. B. Giống vật nuôi quyết định đến nǎng suất chǎn nuôi. C. Giống vật nuôi quyết định chất lượng sản phẩm chǎn nuôi. D. Giống vật nuôi quyết định đến thời gian và chế độ chǎm sóc vật nuôi. Câu 3. Giống vật nuôi là gì? A. là quần thể vật nuôi cùng loài,cùng nguồn gốc, có ngoại hình và cấu trúc di truyền tương tự nhau, được hình thành , cùng cố, phát triển do tác động của thiên nhiên B. là quần thể vật nuôi cùng loài , cùng nguồn gốc, có ngoại hình và cấu trúc di truyền tương tự nhau, được hình thành , cùng cố, phát triển do tác động của máy móC. C. là quần thể vật nuôi cùng loài,cùng nguồn gốc, được hình thành , cùng cố phát triển do tác động của con người D. là quần thể vật nuôi cùng loài,cùng nguồn gốc, có ngoại hình và cấu trúc di truyền tương tự nhau, được hình thành , củng cố, phát triển do tác động của con người Câu 4. "Vịt Mulard là con lai được lai giữa ngan nhà và vịt nhà, tuy không có khả nǎng sinh sản nhưng có ưu thế lai siêu trội so với bố, mẹ như lớn nhanh, thịt thơm ngon hơn thịt vịt,tỉ lệ mỡ thấp" giống vật nuôi được nói trên là kết quả của phương pháp lai nào? A. lai kinh tế B. lai cải tiến C. lai thuần chủng D. Lai xa Câu 5. Lai giống là gì? A. Là phương pháp thụ tinh nhân tạo từ trứng và tinh trùng của vật nuôi cùng một giống B. Là phương pháp dùng những cá thể đực và cá thể cái của cùng một giống cho giao phối với nhau để tạo ra thể hệ con chỉ mang những đặc điểm của một giống ban đầu duy nhất C. Là phương pháp dùng những cá thể đực và cá thể cái khác giống cho giao phối với nhau đề tạo ra con lai mang đặc điểm di truyền mới của bố mẹ. D. Là phương pháp cho 2 cá thể đực và cá thể cái của cùng giống giao nhối với nhau
Hoạt chất được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng nên có tính *(1 Điểm) Acid mạnh hoặc base yếu; phân ly yếu Acid yếu hoặc base yếu; phân ly yếu Không xác định Acid yếu hoặc base mạnh; phân ly mạnh
Nước ôi Tuyến nào có nguồn gốc từ trung bì ngoại trừ tuyến cận giáp 12. Màng đáy là sp của cái j 13. Khoang cơ thể giữa 2 lá trung gian 14. Xơ actin đỉnh hình gì qua đĩa l luc giác 15. Hình ảnh tủy sống nag tuyến sụn trong 16. Sừng trc noron gì vận động 17. Sắp xếp thứ tụ các lớp giác mạc 18. Trứng thứ phát có trứng gjf 19. Thứ tư tb dòng tinh 20. Ống ruột ngthuy từ ngoại trung hay nội 21. Tb gì có ở tinh bào trừ 22. Phân bt động mạch dựa trên lớp áo gì 23. Mầm đường mật có nguồn gốc từ gì 24. Hình thành ống góp từ mầm njeeuj quản 25. Lipase tiết nhiều ở tụy ngoại tiết 26. Tuyến bã là tuyến gì 27. Thay đổi tỷ lệ tb ở khí quản Tb lông chuyển. Tb tiết nhày 28. Bm lợp tai trong 29. Ống doc thoái hóa từ đầu đến đuoi 30. Cơ nào k có vân ngang 31. Bm lợp hạnh nhân khẩu cái 32. Phần sau tuyến yên k có tp gì 33. Bản chất tb que nón ở tb cảm quang 21 Phân hiệt 2 nhần do div
7 Cyanide là chất ức chế phức hệ IV của chuỗi vận chuyển electron trên màng ti thể. Hậu quả của việc ngộ độc cyanide đối với tế bào là làm ngừng trệ quá trình tổng hợp ATP trên màng trong ti thể. tǎng cường tiêu thụ O_(2) tạo ra sự chênh lệch nồng độ H^+ giữa chất nền ti thể và khoảng giữa hai màng làm thủng màng ti thế