Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Enzym pyruvate kinase có thành phần nào trong cấu tạo? 12. Chất hoạt hoá Trung tâm dị lập thể B Coenzym D Nhóm ngoại 13. Hầu hết enzyme được tổng hợp ở dạng nào?
Hầu hết enzyme được tổng hợp ở dạng nào? A Chưa hoạt động C Hoạt động B Bị bất hoạt D Bị biến tính
Câu 8: a . Đặc điểm các nhóm máu chính ở người? Vẽ sơ đồ truyền máu? b. Khi truyền máu cần tuân thủ những nguyên tắc nào? Giải thích vì sao máu O lại có thể truyền được cho tất cả các nhóm máu khác, máu AB lại có thể nhân được tất cả các nhóm máu?
Câu 11:Hãy trình bày: a. Cấu tạo và chức nǎng các thành phần trong máu? b. Chức nǎng sinh lí chủ yếu của máu? c. Những tính chất lí - hóa của máu?
Câu 1: Nước và ion khoáng được vận chuyển ở thân chủ yếu A. Qua mạch rây. B. Từ mạch gỗ sang mạch rây C. Từ mạch rây sang mạch gỗ D. Qua mạch gỗ Câu 2: Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng: A NH_(4)^+vgrave (a)NO_(3)^- B. NO_(2)^-,NH_(4)^+ và NO_(3)^- C. N_(2),NO_(2)^-,NH_(4)^+ và NO_(3)^- D. NH_(3),NH_(4)^+ và NO_(3)^- Câu 3: Các sắc tố quang hợp có nhiệm vụ A. Chuyển hóa nǎng lượng ở dạng hoá nǎng thành quang nǎng B. Tổng hợp glucôzơ. C. Tiếp nhận CO_(2) D. Hấp thụ và biến đổi nǎng lượng ánh sáng thành dạng hóa nǎng. Câu 4: Nồng độ NH^+ trong cây là 0,2% , trong đất là 0,05% cây sẽ nhân NH^+ bằng cách A. Hấp thụ thụ động B. Thẩm thấu C. Hấp thụ chủ động D. Khuếch tán Câu 5: Sản phẩm chủ yếu được tạo ra từ quá trình quang hợp là: A. Cacbohidrate. B. Prôtêin. C. Axit nuclêiC. D. Lipit. Câu 6: Trong quang hợp, những sản phẩm nào của pha sáng là nguyên liệu của pha tối? A. O_(2) NADPH, ATP B. NADPH. ATP NADPH,O_(2) O_(2),ATP Câu 7: Hô hấp ở thực vật là quá trình: A. Phân giải chất hữu cơ và giải phóng nǎng lượng. B. Ôxy hóa các hợp chất hữu cơ thải ra CO và nướC. C. Thu nhận O_(2) và thải CO_(2) vào môi trường. D. Phân giải các chất hữu cơ phức tạp, phổ biến là cacbohydrate thành các chất đơn giản đồng thời tạo ra ATP và nhiệt nǎng. Câu 8: Theo sơ đồ dưới đây, hô hấp hiếu khí và lên men ở thực vật có giai đoạn nào chung? A. Lên men B. Đường phân C. Chuỗi truyền electron D. Chu trình Crebs Câu 9: hình thức tiêu hóa ở trùng đế giày là A. Ngoại bào. B. Nội bào. C. Tiêu hóa nội bào rồi ngoại bào. D. Tiêu hóa ngoại bào rồi nội bào Câu 10:Cho các quá trình sau: 1. Đồng hoá các chất. 2. Lấy thức ǎn. 3. Tiêu hoá thức ǎn. 4. Háp thu chất dinh dưỡng. 5 Phân giải các chất. Quá trình dinh dưỡng ở động vật gồm những giai đoạn nào? A. 2,5,4,1 B. 2,3,1,5 C. 2,5,1,4 D. 2,3,4 . l Câu 11: Khi cá "thở ra", diễn biến nào sau đây đúng? A. Cửa miệng đóng.thềm miệng nâng lên,nắp mang mở. B. Cửa miệng đóng.thềm miệng nâng lên,nǎp mang đóng. C. Cửa miệng đóng , thềm miệng hạ xuống, nắp mang mở. D. Cửa miệng đóng.thềm miệng nâng lên,nắp mang đóng. Câu 12: Ở sâu bọ, quá trình trao đổi khí được thực hiện qua: A. Bề mặt cơ thể. B. Hệ thống ống khí. C. Mang. D. Phổi.