Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Câu 12: Cǎn cứ để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật gồm: A. Nguồn nǎng lượng và khí CO_(2) B. Nguồn cacbon và nguồn nǎng lượng C. Ánh sáng và nhiệt độ D. Ánh sáng và nguồn cacbon Câu 13: Muốn nghiên cứu về hình thái,sinh lý, hóa sinh hoặc sử dụng một loài nào đó vào thực tiễn thì cần phải tách riêng từng loài là phương pháp: A.Phân lập vi sinh vật B. Nghiên cứu hình thái vi sinh vật C. Nghiên cứu đặc điểm hóa sinh vi sinh vật D. Cả ba phương pháp trên Câu 14: Giai đoạn nào trong quá trình giảm phân, nhiễm sắc thể tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc? A. Kì trung gian. B. Kì đầu. C. Kì giữa. D. Kì đầu. Câu 15: Người ta có thể bảo quản thịt bằng cách xát muối vào miếng thịt.Muối sẽ ảnh hưởng đến sự sống của vi sinh vật.Điều nào sau đây là đúng? A. Nhiệt độ tǎng lên khi xát muối vào miếng thịt đã làm chết vi sinh vật B. Độ pH của môi trường tǎng lên đã tiêu diệt các vi sinh vật C. Nước trong tế bào vi sinh vật bị rút ra ngoài gây hiện tượng co nguyên sinh, do đó vi sinh vật không phân chia được D. Vi sinh vật bị chết vì nồng độ muối trong môi trường quá cao Câu 16: Bệnh tiểu đường là do thiếu insulin và kháng insulin dẫn đến triệu chứng điển hình là: A. Bệnh cường tuy tạng. B. Bệnh tǎng glucose cấp tính. C. Tǎng glucose trong máu và nước tiểu D. Giảm glucose trong máu và nước tiểu Câu 17: Những đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về vi sinh vật? A. Có kích thước rất nhỏ, chỉ thấy rõ dưới kính hiển vi. B. Hấp thụ nhiều chuyển hoá nhanh. C. Thích ứng nhanh với điều kiện môi trường và dễ bị biến dị D. Tất cả đều đúng Câu 18: Nhóm vi sinh vật nào sau đây có khả nǎng sử dụng nǎng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ? A. Vi sinh vật hóa tự dưỡng B. Vi sinh vật hóa dị dưỡng C. Vi sinh vật quang tự dưỡng D. Vi sinh vật hóa dưỡng Câu 19: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở chu kì nào trong giảm phân? B.kì giữa I A. kì đầu I C. kì đầu II D. ki giữa II Câu 20: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Phối hợp hai hoặc nhiều phôi tạo thành thể khảm. C. Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi. D. Tái tổ hợp thông tin di truyền của những loài khác xa nhau trong thang phân loại. Phần II: Tự luận (3 điểm) Câu 1: (1,0 đ) Phân biệt sự khác nhau giữa quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân? Câu 2: (1,0 điểm) Giả sử trong bình A có 10 tế bào. Sau 5 lần nguyên phân bình A sẽ có bao nhiêu tế bào? Câu 3: (1,0 điểm) Trình bày ý nghĩa của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh?
Câu hỏi 1: Ban A có 03 đứa con; Đứa con đầu tiên có tên là chuỗi truyền điên từ electron, đứa con thứ 2 là quá trình đường phân (glycolysis). Vậy thứ ba là ai?
BT4: Trong quần thể người, nhóm máu O chiếm 16% Tần số alen I^B=0,5 . Xác định tỷ lệ nhóm máu B của quần thể. Biết cấu trúc di truyền ở trạng thái cân bằng?
chính tròn vào đáp an thing hobe doing nhất Trong các thinh tue duôi đây, những thành công nghệ tế bào the vill 1. Nhin nharih che giống cây trồng 2. Tạo giống cily trong mon 3. San xuht che sinh hope trong nó bào thực vật 4. Liêu pháp gen A. 1,2,3 B. 1,3,4 C. 1,2,3,4 D. 3.4 Câu 2: Phoocmandehi là chất làm bin hout các protein. Do đó, chất này được sir dung rong rai trong thanh trùng, đối với vi sinh vật, phoomandehi là: A.nhân tố sinh trường B. chất ức chế sinh truting C. chất dinh duong D. chat hoat hoa enzim Câu 3: Trong một chu kì tế bào.thời gian dài nhất là A. ki trung gian B. kì đầu D. ki cuol C. ki giữa Câu 4: Trong giâm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là A. Các NST đều ở trạng thái đơn B. Các NST đều ở trạng thái kép C. Có sự dãn xoắn của các NST D. Có sự phân li các NST về 2 cure té bào Câu 5: Trong chu kì tế bào, quá trình tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trường của tế bào diễn ra ở A. đầu pha S B. pha G_(1) C. pha G_(2) D. cuối pha S. Câu 6: Công nghệ tế bào là: A. Nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo đề tạo ra những mô, cơ quan hoàn chinh. B. Dùng hoocmon điều khiển sự sinh sản của cơ thể. C. Kích thích sự sinh trưởng của tế bào trong cơ thể sống. D. Dùng hoá chất để kìm hãm sự nguyên phân của tế bào. Câu 7: Giảm phân chỉ xảy ra ở loại tế bào nào sau đây? C. Tế bào sinh dục chin D. Hợp tử A. Tế bào sinh dưỡng B. Tế bào giao tử Câu 8: Kết thúc quá trình nguyên phân từ 1 tế bào có bộ NST 2n tạo ra B. 2 tế bào con có bộ NST n. A. 2 tế bào con có bộ NST 2n. D. 4 tế bào con có bộ NST 2n. C. 4 tế bào con có bộ NST n. Câu 9: Cừu Đôly được tạo nên từ nhân bản vô tính mang đặc điểm giống với : C. cừu cho rhân và cho trứng D cừu mẹ A. cừu cho nhân B. Cừu cho trứng
16/18 Theo công thức ARNETH (1904)., bach cầu hat chuyển trái gồm nhiều bạch cầu chia 5 đoạn 4 doan 2 đoan 3 đoạn