Trang chủ
/
Sinh học
/
A. Kigiữa I B. Ki đầu II C. Kì giờn II D. KI đầu 1 Câu 6: Về mặt di truyền, sự trao đồi chéo của NST tại kì đầu của giảm phân I có ý nghĩa nào sau đây? A. Làm tǎng số lượng NST trong tế bào. B. Tạo ra nhiều loại giao tử, góp phần tạo ra sự đa dạng sinh hoC. C. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền. D. Duy tri tính đặc trưng về cấu trúc NST. Câu 7: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây đều có ở phân bào nguyên phân và giảm phân? (1) Nhiễm sắc thể trải qua một lần nhân đôi tại kì trung gian. (2) Tế bào trải qua 2 lần phân bào gồm phân bào giâm nhiễm và phân bào nguyên nhiềm. (3) Đều là hình thức phân bào của tế bào sinh dục tại vùng chín. (4) Thường xuyên xảy ra sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 8: Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là A. Các NST đều ở trạng thái kép B. Các NST đều ở trạng thái đơn C. Có sự phân li các NST về 2 cực tế bào D. Có sự dãn xoắn của các NST Câu 9: Ở đậu Hà lan có NST 2n=14 số NST trong mỗi tế bào của đậu Hà lan đang ở kỳ sau của lần phân bào I trong giảm phân là A. 14 NST kép. B. 14 NST đơn. C. 7 NST kép. D. 7 NST đơn. II. TỰ LUẬN (2Đ) Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân li của các NST ở kì sau I của giảm phân? A. Phân li các NST đơn. B. NST chỉ di chuyển về 1 cực của tế bào. C. Tách tâm động rồi mới phân li. D. Phân li các NST kép, không tách tâm động. Giải thích vì sao quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật, đảm bảo duy trì bộ NST 2n đặc trưng cho loài.

Câu hỏi

A. Kigiữa I
B. Ki đầu II
C. Kì giờn II
D. KI đầu 1
Câu 6: Về mặt di truyền, sự trao đồi chéo của NST tại kì đầu của giảm phân I có ý nghĩa nào sau đây?
A. Làm tǎng số lượng NST trong tế bào.
B. Tạo ra nhiều loại giao tử, góp phần tạo ra sự đa dạng sinh hoC.
C. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền.
D. Duy tri tính đặc trưng về cấu trúc NST.
Câu 7: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây đều có ở phân bào nguyên phân và giảm phân?
(1) Nhiễm sắc thể trải qua một lần nhân đôi tại kì trung gian.
(2) Tế bào trải qua 2 lần phân bào gồm phân bào giâm nhiễm và phân bào nguyên nhiềm.
(3) Đều là hình thức phân bào của tế bào sinh dục tại vùng chín.
(4) Thường xuyên xảy ra sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 8: Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là
A. Các NST đều ở trạng thái kép
B. Các NST đều ở trạng thái đơn
C. Có sự phân li các NST về 2 cực tế bào
D. Có sự dãn xoắn của các NST
Câu 9: Ở đậu Hà lan có NST 2n=14 số NST trong mỗi tế bào của đậu Hà lan đang ở kỳ sau của lần
phân bào I trong giảm phân là
A. 14 NST kép.
B. 14 NST đơn.
C. 7 NST kép.
D. 7 NST đơn.
II. TỰ LUẬN (2Đ)
Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân li của các NST ở kì sau I của giảm phân?
A. Phân li các NST đơn.
B. NST chỉ di chuyển về 1 cực của tế bào.
C. Tách tâm động rồi mới phân li.
D. Phân li các NST kép, không tách tâm động.
Giải thích vì sao quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ sở của sinh sản hữu tính ở
sinh vật, đảm bảo duy trì bộ NST 2n đặc trưng cho loài.
zoom-out-in

A. Kigiữa I B. Ki đầu II C. Kì giờn II D. KI đầu 1 Câu 6: Về mặt di truyền, sự trao đồi chéo của NST tại kì đầu của giảm phân I có ý nghĩa nào sau đây? A. Làm tǎng số lượng NST trong tế bào. B. Tạo ra nhiều loại giao tử, góp phần tạo ra sự đa dạng sinh hoC. C. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền. D. Duy tri tính đặc trưng về cấu trúc NST. Câu 7: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây đều có ở phân bào nguyên phân và giảm phân? (1) Nhiễm sắc thể trải qua một lần nhân đôi tại kì trung gian. (2) Tế bào trải qua 2 lần phân bào gồm phân bào giâm nhiễm và phân bào nguyên nhiềm. (3) Đều là hình thức phân bào của tế bào sinh dục tại vùng chín. (4) Thường xuyên xảy ra sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 8: Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là A. Các NST đều ở trạng thái kép B. Các NST đều ở trạng thái đơn C. Có sự phân li các NST về 2 cực tế bào D. Có sự dãn xoắn của các NST Câu 9: Ở đậu Hà lan có NST 2n=14 số NST trong mỗi tế bào của đậu Hà lan đang ở kỳ sau của lần phân bào I trong giảm phân là A. 14 NST kép. B. 14 NST đơn. C. 7 NST kép. D. 7 NST đơn. II. TỰ LUẬN (2Đ) Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân li của các NST ở kì sau I của giảm phân? A. Phân li các NST đơn. B. NST chỉ di chuyển về 1 cực của tế bào. C. Tách tâm động rồi mới phân li. D. Phân li các NST kép, không tách tâm động. Giải thích vì sao quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật, đảm bảo duy trì bộ NST 2n đặc trưng cho loài.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.7(341 phiếu bầu)
avatar
Kiềuthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

**I. TRẮC NGHIỆM**<br /><br />**Câu 6:** **B. Tạo ra nhiều loại giao tử, góp phần tạo ra sự đa dạng sinh học.**<br /><br />Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng trong kì đầu giảm phân I dẫn đến sự tái tổ hợp vật chất di truyền. Điều này tạo ra các giao tử với sự kết hợp gen khác nhau, làm tăng đa dạng di truyền trong quần thể.<br /><br /><br />**Câu 7:** **C. 1**<br /><br />Chỉ có đặc điểm (1) là đúng: Cả nguyên phân và giảm phân đều có nhiễm sắc thể nhân đôi một lần ở kì trung gian. Các đặc điểm còn lại sai: Giảm phân có 2 lần phân bào, nguyên phân chỉ có 1; giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục, nguyên phân xảy ra ở nhiều loại tế bào; sự tiếp hợp NST chỉ xảy ra ở giảm phân.<br /><br /><br />**Câu 8:** **C. Có sự phân li các NST về 2 cực tế bào**<br /><br />Cả kì sau I và kì sau II của giảm phân đều có sự phân li nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào. Tuy nhiên, ở kì sau I, các nhiễm sắc thể phân li là nhiễm sắc thể kép, còn ở kì sau II, các nhiễm sắc thể phân li là nhiễm sắc thể đơn.<br /><br /><br />**Câu 9:** **A. 14 NST kép.**<br /><br />Ở kì sau I của giảm phân, các nhiễm sắc thể kép tương đồng phân li về hai cực tế bào. Do đó, mỗi tế bào con sẽ nhận được bộ nhiễm sắc thể kép đơn bội (n), trong trường hợp này là 7 NST kép. Tuy nhiên, câu hỏi hỏi số NST trong mỗi tế bào, mà ở kì sau I, tế bào chưa phân chia hoàn toàn nên vẫn là 14 NST kép (7 cặp).<br /><br /><br />**Câu 10:** **D. Phân li các NST kép, không tách tâm động.**<br /><br />Ở kì sau I của giảm phân, các nhiễm sắc thể kép tương đồng phân li về hai cực tế bào mà không tách tâm động. Mỗi nhiễm sắc thể kép vẫn gồm 2 cromatit dính nhau ở tâm động.<br /><br /><br />**II. TỰ LUẬN**<br /><br />**Câu 10 (Giải thích):**<br /><br />Quá trình giảm phân, thụ tinh và nguyên phân cùng nhau đảm bảo duy trì bộ NST 2n đặc trưng cho loài thông qua các cơ chế sau:<br /><br />* **Giảm phân:** Giảm đi một nửa số lượng NST (từ 2n xuống n) trong các giao tử (tinh trùng và trứng). Điều này rất quan trọng để khi thụ tinh, bộ NST 2n được khôi phục. Hơn nữa, giảm phân tạo ra sự đa dạng di truyền thông qua sự trao đổi chéo và sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng.<br /><br />* **Thụ tinh:** Sự kết hợp giữa giao tử đực (n) và giao tử cái (n) tạo thành hợp tử (2n), khôi phục bộ NST lưỡng bội đặc trưng của loài.<br /><br />* **Nguyên phân:** Hợp tử (2n) trải qua quá trình nguyên phân để tạo ra nhiều tế bào con có bộ NST 2n giống hệt nhau, giúp cho sự phát triển và sinh trưởng của cá thể.<br /><br />Tóm lại, giảm phân tạo ra giao tử đơn bội, thụ tinh khôi phục bộ NST lưỡng bội, và nguyên phân giúp phát triển cá thể từ hợp tử. Ba quá trình này phối hợp chặt chẽ với nhau để duy trì bộ NST 2n ổn định qua các thế hệ, đảm bảo sự kế thừa đặc điểm di truyền của loài.<br />