Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Một gene có 300 chu kì xoắn, trong đó tỉ lệ nucleotide loại A chiếm 20% tổng số nucleotide : của gene. Trên phân tử mRNA do gene trên tổng hợp có số ribonucleotide : loại A là 240 , loại C là 480. Hãy xác định: a. Số nucleotide mỗi loại của gene nói trên. b. Số ribonucleotide mỗi loai của mRNA nói trên. c. Khi gene trên tư nhân đôi 3 lần, mỗi gene con tao ra phiên mã 3 lần tao ra các phân tử mRNA 1. Tất cả phân tử mRNA tham gia dịch mã , trên mỗi phân tử mRNA có 3 ribosome cùng trượt qua một lần . Xác định số amino acid môi trường đã cung cấp cho quá trình dịch mã nói trên.
PHÀN II.TỰ LUẬN Mô hình chǎn nuôi chủ yếu tại gia đình, địa phương em hiện nay là gì?Theo em để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao thì cần thay đổi phương thức chǎn nuôi theo xu hướng như thế nào? Câu 2 So sánh sự khác nhau về đối tượng chọn lọc và ưu,nhược điểm của chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể Câu 3: So sánh nhân giống thuần chủng và lai giống!Cho ví dụ minh họa?
Câu 29: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của phương pháp lai cải tạo? A. Giống di cải tiền chi được dùng một lần để tạo con lai F1 B. Con lai F1 lai trở lại với giống cần cải tiến một hoặc nhiều lần Trong quá trình này tiến hành đánh giá các đặc điểm đang muốn cải tiến,chọn lọc những cá thể đặt yêu cầu. C. Chỉ dùng những vật nuôi cùng giống để lai tạo. D. Giống cải tiến (con lai) cơ bản giữ được đặc điểm của giống và được bố sung thêm đặc điểm cần có của giông đi cải tiên. Câu 30: "Vịt Mulard là con lai được lai giữa ngan nhà và vịt nhà, tuy không có khả nǎng sinh sản nhưng có ưu thể lai siêu trội so với bố, mẹ như lớn nhanh, thịt thơm ngon hơn thịt vịt, tỉ lệ mỡ thấp" giống vật nuôi được nói trên là kết quả của phương pháp lai nào? A. lai cải tiến B. lai kinh tế C. lai thuần chủng D. Lai xa
D. Duy th va cal tích hàng suất và Chất lượng của blong Câu 28: Một trong các điều kiện để một nhóm vật nuôi được công nhận là giống vật nuôi là? A. Các đặc điểm về ngoại hình và nǎng suất khác nhau B. Ngoại hình và nǎng suất giống nhau không phân biệt với giống kháC. C. Có một số lượng cá thể không ổn định D. Được Hội đồng Giống Quốc gia công nhận Câu 28: "Lai giữa lợn đực ngoại Yorkshire với lợn cái Móng Cái để tao ra con lai F1 có khả nǎng sinh trưởng nhanh, tỉ lệ nạc cao và thích nghi với điều kiện chǎn nuôi của Việt Nam." là ví dụ về phương pháp lai nào? A. Lai cải tiến B. Lai thuần chủng C. Lai kinh tế phức tạp D. Lai kinh tế đơn giản
Câu 25: Lai giống là gì? A. Là phương pháp dùng những cá thể đực và cá thể cái của cùng một giống cho giao phối với nhau để tạo ra thể hệ con chỉ mang những đặc điểm của một giống ban đâu duy nhât B. Là phương pháp thụ tinh nhân tạo từ trứng và tinh trùng của vật nuôi cùng một giống C. Là phương pháp dùng những cá thể đực và cá thể cái khác giống cho giao phối với nhau để tạo ra con lai mang đặc điểm di truyền mới của bô mẹ. D. Là phương pháp cho 2 cá thể đực và cá thể cái của cùng giông giao phối với nhau. Câu 26: Ý nào sau đây không phải mục đích của nhân giống thuần chủng? A. Nhận được ưu thể lai làm tǎng sức sông, khả nǎng sản xuât ở đời con, nhǎm tǎng hiệu quả chǎn nuôi. B. Tǎng sô lượng cá thể của giống C. Bảo tôn quỹ gen vật nuôi bản địa đang có nguy cơ tuyệt chủng D. Duy trì và cải tiến nǎng suất và chất lượng của giông Câu 2@ Ý nào sau đây không phải mục đích của nhân giống thuần chủng? A. nhận được ưu thể lai làm tǎng sức sông, khả nǎng sản xuất ở đời con, nhằm tǎng hiệu quả chǎn nuôi. B. Tǎng số lượng cá thể của giống C. Bảo tôn quỹ gen vật nuôi bản địa đang có nguy cơ tuyệt chủng D. Duy trì và cải tiến nǎng suất và chất lượng của giống