Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Cây 7. Quá trình chuyển hóa nǎng lượng trong sinh giới bao gồm: B. Hấp thu, phân giải và huy động nǎng lượng A. Tiêu thụ, phân giải, huy động nǎng lượng C. Tổng hợp, phân giải và huy động nǎng lượng D. Tái hấp thu , phân giải và huy động nǎng lượng Câu 8. Các sinh vật quang tự dưỡng chuyền hóa nǎng lượng ánh sáng thành: A. Nǎng lượng nhiệt B. Nǎng lượng cơ học C. Nǎng lượng trong các hợp chất vô cơ D. Nǎng lượng trong các hợp chất hữu cơ Câu 9. Điền vào chỗ trống: Theo dòng nǎng lượng, quá trình chuyền hóa nǎng lượng trong sinh giới bao gồm: __ phân giải và __ nǎng lượng. B. Huy động -tổng hợp A. Tổng hợp -huy động C. Biến đồi -huy động D. Biến đổi -tổng hợp Câu 10. Điền vào chỗ trống còn thiếu trong sơ đồ dưới đây: Nǎng lượng ánh sáng square ATP - Đồng tiền nǎng lượng Huy động nǎng lượng
Câu 1 . Sinh vật tự dưỡng gồm: A.Quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng B . Nhiệt tự dưỡng và ánh sáng tự dưỡng c . Tiêu thụ và phân giải D.) Ánh sáng tự dưỡng và quang tự dưỡng Câu 2 . Sinh vật có khả nǎng tự dưỡng là: A. Bò B. Gà C. Vi khuẩn lam D. Hổ Câu 3 . Sinh vật tự dưỡng đóng vai trò: A. Là sinh vật sản xuất chế biến nguyên liệu và nǎng lượng cho các sinh vật khác B. Là sinh vật sản xuất , cung cấp nguyên liệu và nǎng lượng cho các sinh vật khác C. Là sinh vật tiêu thu , chế biến nguyên liệu và nǎng lượng cho các sinh vật khác D. Là sinh vật tiêu thu , cung cấp nguyên liệu và nǎng lượng cho các sinh vật khác Câu 4 . Dị dưỡng là sinh vật: A. Có khả nǎng tống hợp chất vô cơ thành chất hữu cơ B. Có khả nǎng tống hợp chất hữu cơ từ những chất hữu cơ có sẵn C. Có khả nǎng tống hợp chất dinh dưỡng ; thông qua quang hợp D . Không có khả nǎng tổng hợp chất hữu cơ từ chất hữu cơ có sẵn
1. Quan sát số liệu về số lượng khí khổng ở 1. Nhận xét: hai mặt lá của một số loài thực vật dưới đây. Hãy rút ra nhận xét về sự phân bố của khí khổng ở lá cây Một lá mầm và lá cây Hai lá mầm. Rightarrow Kết luận: multirow(2)(*)( Loài cây ) & multicolumn(2)(|c|){ Só́ lượng khí khống/mm2 lá & Mặt trển & Mặt dưới multicolumn(3)(|c|)( Một lá mấm ) Kiếu mạch & 25 & 23 Lúa mì & 33 & 14 Ngô & 52 & 68 multicolumn(3)(|c|)( Hai lá mấm ) Đậu đũa & 40 & 281 Khoai tây & 51 & 161 Hướng dương & 85 & 156 2. Ứng dụng 2. Hiện tượng nào trong tự nhiên được con người ứng dụng để sản xuất phân đạm?
13. Lưu lượng tâm thu của người bình thường khi vận động? A. 71 ml B. 61 ml C. 81 ml D. 91 ml
CÂU SỐ 33: Phát biểu KHÔNG đúng về vai trò của đậu tương trong chế độ ǎn cho BN rối loạn lipid máu? Hiệu quả giảm lipid máu của đậu tương và đậu tương lên men tương ứng với các statin cường độ thấp Cơ chế làm giảm lipid máu được đề nghị là do ngǎn cản hấp thu lipid ở thành dạ dày Đậu tương lên men hiệu quả hơn đậu tương thông thường Có công dụng làm giảm LDL-C, giảm triglyceride và tǎng HDL-C