Trang chủ
/
Sinh học
/
Câu 7. Khó khǎn chủ yếu về mặt tự nhiên đối với việc nuôi tôm ở nước ta hiện nay là A. trong nǎm có khoảng 9-10con bão ở Biển Đông. B. hàng nǎm có khoảng 30-35 đợt gió mùa Đông BắC. C. dịch bệnh xảy ra trên diện rộng gây nhiều thiệt hại. D. môi trường ở một số vùng ven biển bị suy thoái. Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng về sản xuất thủy sản của nước ta hiện nay? A. Diện tích nuôi trồng được mở rộng. B. Sản phẩm qua chế biến càng nhiều. C. Đánh bắt ở ven bờ được chủ trọng. D. Phương tiện sản xuất được đầu tư. Câu 9. Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta là có A. diện tích mặt nước lớn ở các đồng ruộng. B. nhiều sông suối, kênh rach, ao hồ. C. nhiều đầm phá và các cửa sông rộng lớn. D. nhiều bài triêu, ô trùng ngâp nướC. Câu 10. Khó khǎn nào sau đây là chủ yếu đối với ngành thủy sản nước ta? A. Thị trường tiêu thụ sản phẩm có nhiều biển động. B. Nguồn giống tự nhiên ở một số vùng khan hiếm. C. Diện tích mặt nước ngày càng bị thu hẹp nhiều. D. Nhiều nơi xâm nhập mặn diển ra rắt nghiêm trọng. Câu 11. Tài nguyên sinh vật dưới nước đặc biệt là nguồn hái sản ven bờ của nước ta bị giảm sút rõ rệt chủ yếu do A. mở rộng phạm vị,ngư trường đánh bắt xa bờ. B. diện tích rừng ngập mận ngày càng bị thu hẹp. C. biến đồi khí hậu và tình trạng xâm nhập mặn. D. khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường nướC. Câu 12. Để tǎng sản lượng thủy sản đánh bắt, vấn đề quan trọng nhất cần phải giải quyết là A. tìm kiếm các ngư trường mới. B. mờ rộng quy mô nuôi trồng thủy sản. C. trang bị kiến thức mới cho ngư dân. D. đầu tư phương tiện đánh bắt hiện đại. Câu 13. Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vi A. có hai mặt giáp biển với ngư trường lớn. B. hệ thống sông ngồi, kênh rạch chẳng chit. C. có nguốn tài nguyên thuỷ sản phong phú. D. it chịu ảnh hưởng của thiên tai,dịch bệnh. Câu 14. Đầu là biện pháp quan trọng để có thể vừa tǎng sản lượng thuỷ sản khai thác vừa bảo vệ nguồn lợi thuy sàn? A. Tǎng cường đầu tư để đánh bắt gần bờ. B. Đầy mạnh các cơ sở công nghiệp chế biến. C. Hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt xa bờ. D. Tǎng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng. Câu 15. Nhà Nước chủ trọng đánh bắt xa bờ không phải vi A. nguồn lợi thùy sản ngày càng cạn kiệt. B. ô nhiểm môi trường ngày càng trǎm trọng C. nâng cao hiệu quả đời sống cho ngư dân. D. có nhiều phương tiện đánh bắt hiện đai. Câu 16. Nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tǎng nhanh trong thời gian gần đáy là A. mở rộng thị trường. B. phát triển công nghiệp chế biến. C. tàu thuyên và ngư cụ ngày càng hiện đại. D. Ngư dân có nhiều kinh nghiệm. Câu 17. Khô khǎn nào sau đây là lớn nhất làm gián đoạn thời gian khai thác hải sản ở nước ta? A. Nguồn lợi thủy sản bị suy giảm. C. Môi trường ven biển bị suy thoái. B. Địa hình bờ biển rắt phức tạp D. Có nhiều bảo và gió mùa Đông BắC. Câu 18. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho nǎng suất lao động trong ngành khai thác thủy sản nước ta còn thấp? A. Tàu thuyền, ngư cụ chậm được đối mới. B. Hoạt động của bão, dài hội tụ nhiệt đới. C. Nguồn lợi thùy sản ngày càng suy giám. D. Thiếu độingũ lao động có kĩ thuật cao Câu 19. Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước mận ở nước ta là có A. sông suối, kênh rạch và ao hồ dày đặC. B. diện tích mặt nước lớn ở các đồng ruộng. C. nhiều bãi triểu.đầm phá và cửa sông. D. nhiều vũng, vịnh và vùng biển ven các đảo. 20. Ngành lâm nghiệp nước ta có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ chủ yếu vi A. rừng có giá trị lớn về kinh tế và môi trường. B. nhu cầu vé tài nguyên rừng lớn và phổ biến. C. độ che phủ rừng của nước ta tương đối lớn và tǎng rắt nhanh D. nước ta có 3/4 diện tích là đồi núi, lại có rừng ngập mạn ở ven biển. Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng về sản xuất thủy sản của nước ta hiện nay? B. Sản phẩm qua chế biển càng nhiều A. Diện tích nuôi trồng được mở rộng. C. Đánh bắt ven bờ được chủ trọng. D. Phương tiện sản xuất được đầu tư. Câu 22. Trong nghề nuôi trồng thủy sản, nghề nào có tốc độ phát triển nhanh nhất? B. Nuôi cá ba sa. D. Nuôi tôm C. Nuôi sô huyết. Câu 23. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh? A. Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng. 2

Câu hỏi

Câu 7. Khó khǎn chủ yếu về mặt tự nhiên đối với việc nuôi tôm ở nước ta hiện nay là
A. trong nǎm có khoảng 9-10con bão ở Biển Đông.
B. hàng nǎm có khoảng 30-35 đợt gió mùa Đông BắC.
C. dịch bệnh xảy ra trên diện rộng gây nhiều thiệt hại.
D. môi trường ở một số vùng ven biển bị suy thoái.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng về sản xuất thủy sản của nước ta hiện nay?
A. Diện tích nuôi trồng được mở rộng.
B. Sản phẩm qua chế biến càng nhiều.
C. Đánh bắt ở ven bờ được chủ trọng.
D. Phương tiện sản xuất được đầu tư.
Câu 9. Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta là có
A. diện tích mặt nước lớn ở các đồng ruộng.
B. nhiều sông suối, kênh rach, ao hồ.
C. nhiều đầm phá và các cửa sông rộng lớn.
D. nhiều bài triêu, ô trùng ngâp nướC.
Câu 10. Khó khǎn nào sau đây là chủ yếu đối với ngành thủy sản nước ta?
A. Thị trường tiêu thụ sản phẩm có nhiều biển động.
B. Nguồn giống tự nhiên ở một số vùng khan hiếm.
C. Diện tích mặt nước ngày càng bị thu hẹp nhiều.
D. Nhiều nơi xâm nhập mặn diển ra rắt nghiêm trọng.
Câu 11. Tài nguyên sinh vật dưới nước đặc biệt là nguồn hái sản ven bờ của nước ta bị giảm sút rõ rệt chủ yếu do
A. mở rộng phạm vị,ngư trường đánh bắt xa bờ.
B. diện tích rừng ngập mận ngày càng bị thu hẹp.
C. biến đồi khí hậu và tình trạng xâm nhập mặn.
D. khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường nướC.
Câu 12. Để tǎng sản lượng thủy sản đánh bắt, vấn đề quan trọng nhất cần phải giải quyết là
A. tìm kiếm các ngư trường mới.
B. mờ rộng quy mô nuôi trồng thủy sản.
C. trang bị kiến thức mới cho ngư dân.
D. đầu tư phương tiện đánh bắt hiện đại.
Câu 13. Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vi
A. có hai mặt giáp biển với ngư trường lớn.
B. hệ thống sông ngồi, kênh rạch chẳng chit.
C. có nguốn tài nguyên thuỷ sản phong phú.
D. it chịu ảnh hưởng của thiên tai,dịch bệnh.
Câu 14. Đầu là biện pháp quan trọng để có thể vừa tǎng sản lượng thuỷ sản khai thác vừa bảo vệ nguồn lợi thuy sàn?
A. Tǎng cường đầu tư để đánh bắt gần bờ.
B. Đầy mạnh các cơ sở công nghiệp chế biến.
C. Hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt xa bờ.
D. Tǎng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng.
Câu 15. Nhà Nước chủ trọng đánh bắt xa bờ không phải vi
A. nguồn lợi thùy sản ngày càng cạn kiệt.
B. ô nhiểm môi trường ngày càng trǎm trọng
C. nâng cao hiệu quả đời sống cho ngư dân.
D. có nhiều phương tiện đánh bắt hiện đai.
Câu 16. Nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tǎng nhanh trong thời gian gần đáy là
A. mở rộng thị trường.	B. phát triển công nghiệp chế biến.
C. tàu thuyên và ngư cụ ngày càng hiện đại.
D. Ngư dân có nhiều kinh nghiệm.
Câu 17. Khô khǎn nào sau đây là lớn nhất làm gián đoạn thời gian khai thác hải sản ở nước ta?
A. Nguồn lợi thủy sản bị suy giảm.
C. Môi trường ven biển bị suy thoái.
B. Địa hình bờ biển rắt phức tạp
D. Có nhiều bảo và gió mùa Đông BắC.
Câu 18. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho nǎng suất lao động trong ngành khai thác thủy sản nước ta còn thấp?
A. Tàu thuyền, ngư cụ chậm được đối mới.
B. Hoạt động của bão, dài hội tụ nhiệt đới.
C. Nguồn lợi thùy sản ngày càng suy giám.
D. Thiếu độingũ lao động có kĩ thuật cao
Câu 19. Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước mận ở nước ta là có
A. sông suối, kênh rạch và ao hồ dày đặC.
B. diện tích mặt nước lớn ở các đồng ruộng.
C. nhiều bãi triểu.đầm phá và cửa sông.
D. nhiều vũng, vịnh và vùng biển ven các đảo.
20. Ngành lâm nghiệp nước ta có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ chủ yếu vi
A. rừng có giá trị lớn về kinh tế và môi trường.
B. nhu cầu vé tài nguyên rừng lớn và phổ biến.
C. độ che phủ rừng của nước ta tương đối lớn và tǎng rắt nhanh
D. nước ta có 3/4 diện tích là đồi núi, lại có rừng ngập mạn ở ven biển.
Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng về sản xuất thủy sản của nước ta hiện nay?
B. Sản phẩm qua chế biển càng nhiều
A. Diện tích nuôi trồng được mở rộng.
C. Đánh bắt ven bờ được chủ trọng.
D. Phương tiện sản xuất được đầu tư.
Câu 22. Trong nghề nuôi trồng thủy sản, nghề nào có tốc độ phát triển nhanh nhất?
B. Nuôi cá ba sa.
D. Nuôi tôm
C. Nuôi sô huyết.
Câu 23. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh?
A. Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng.
2
zoom-out-in

Câu 7. Khó khǎn chủ yếu về mặt tự nhiên đối với việc nuôi tôm ở nước ta hiện nay là A. trong nǎm có khoảng 9-10con bão ở Biển Đông. B. hàng nǎm có khoảng 30-35 đợt gió mùa Đông BắC. C. dịch bệnh xảy ra trên diện rộng gây nhiều thiệt hại. D. môi trường ở một số vùng ven biển bị suy thoái. Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng về sản xuất thủy sản của nước ta hiện nay? A. Diện tích nuôi trồng được mở rộng. B. Sản phẩm qua chế biến càng nhiều. C. Đánh bắt ở ven bờ được chủ trọng. D. Phương tiện sản xuất được đầu tư. Câu 9. Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta là có A. diện tích mặt nước lớn ở các đồng ruộng. B. nhiều sông suối, kênh rach, ao hồ. C. nhiều đầm phá và các cửa sông rộng lớn. D. nhiều bài triêu, ô trùng ngâp nướC. Câu 10. Khó khǎn nào sau đây là chủ yếu đối với ngành thủy sản nước ta? A. Thị trường tiêu thụ sản phẩm có nhiều biển động. B. Nguồn giống tự nhiên ở một số vùng khan hiếm. C. Diện tích mặt nước ngày càng bị thu hẹp nhiều. D. Nhiều nơi xâm nhập mặn diển ra rắt nghiêm trọng. Câu 11. Tài nguyên sinh vật dưới nước đặc biệt là nguồn hái sản ven bờ của nước ta bị giảm sút rõ rệt chủ yếu do A. mở rộng phạm vị,ngư trường đánh bắt xa bờ. B. diện tích rừng ngập mận ngày càng bị thu hẹp. C. biến đồi khí hậu và tình trạng xâm nhập mặn. D. khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường nướC. Câu 12. Để tǎng sản lượng thủy sản đánh bắt, vấn đề quan trọng nhất cần phải giải quyết là A. tìm kiếm các ngư trường mới. B. mờ rộng quy mô nuôi trồng thủy sản. C. trang bị kiến thức mới cho ngư dân. D. đầu tư phương tiện đánh bắt hiện đại. Câu 13. Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vi A. có hai mặt giáp biển với ngư trường lớn. B. hệ thống sông ngồi, kênh rạch chẳng chit. C. có nguốn tài nguyên thuỷ sản phong phú. D. it chịu ảnh hưởng của thiên tai,dịch bệnh. Câu 14. Đầu là biện pháp quan trọng để có thể vừa tǎng sản lượng thuỷ sản khai thác vừa bảo vệ nguồn lợi thuy sàn? A. Tǎng cường đầu tư để đánh bắt gần bờ. B. Đầy mạnh các cơ sở công nghiệp chế biến. C. Hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt xa bờ. D. Tǎng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng. Câu 15. Nhà Nước chủ trọng đánh bắt xa bờ không phải vi A. nguồn lợi thùy sản ngày càng cạn kiệt. B. ô nhiểm môi trường ngày càng trǎm trọng C. nâng cao hiệu quả đời sống cho ngư dân. D. có nhiều phương tiện đánh bắt hiện đai. Câu 16. Nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tǎng nhanh trong thời gian gần đáy là A. mở rộng thị trường. B. phát triển công nghiệp chế biến. C. tàu thuyên và ngư cụ ngày càng hiện đại. D. Ngư dân có nhiều kinh nghiệm. Câu 17. Khô khǎn nào sau đây là lớn nhất làm gián đoạn thời gian khai thác hải sản ở nước ta? A. Nguồn lợi thủy sản bị suy giảm. C. Môi trường ven biển bị suy thoái. B. Địa hình bờ biển rắt phức tạp D. Có nhiều bảo và gió mùa Đông BắC. Câu 18. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho nǎng suất lao động trong ngành khai thác thủy sản nước ta còn thấp? A. Tàu thuyền, ngư cụ chậm được đối mới. B. Hoạt động của bão, dài hội tụ nhiệt đới. C. Nguồn lợi thùy sản ngày càng suy giám. D. Thiếu độingũ lao động có kĩ thuật cao Câu 19. Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước mận ở nước ta là có A. sông suối, kênh rạch và ao hồ dày đặC. B. diện tích mặt nước lớn ở các đồng ruộng. C. nhiều bãi triểu.đầm phá và cửa sông. D. nhiều vũng, vịnh và vùng biển ven các đảo. 20. Ngành lâm nghiệp nước ta có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ chủ yếu vi A. rừng có giá trị lớn về kinh tế và môi trường. B. nhu cầu vé tài nguyên rừng lớn và phổ biến. C. độ che phủ rừng của nước ta tương đối lớn và tǎng rắt nhanh D. nước ta có 3/4 diện tích là đồi núi, lại có rừng ngập mạn ở ven biển. Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng về sản xuất thủy sản của nước ta hiện nay? B. Sản phẩm qua chế biển càng nhiều A. Diện tích nuôi trồng được mở rộng. C. Đánh bắt ven bờ được chủ trọng. D. Phương tiện sản xuất được đầu tư. Câu 22. Trong nghề nuôi trồng thủy sản, nghề nào có tốc độ phát triển nhanh nhất? B. Nuôi cá ba sa. D. Nuôi tôm C. Nuôi sô huyết. Câu 23. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh? A. Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng. 2

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.7(317 phiếu bầu)
avatar
Trần Tuấn Thànhngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

Câu 7: D<br />Câu 8: C<br />Câu 9: B<br />Câu 10: A<br />Câu 11: D<br />Câu 12: D<br />Câu 13: C<br />Câu 14: D<br />Câu 15: D<br />Câu 16: C<br />Câu 17: A<br />Câu 18: A<br />Câu 19: C<br />Câu 20: D<br />Câu 21: C<br />Câu 22: D<br />Câu 23: A

Giải thích

Câu 7: Khó khăn chủ yếu về mặt tự nhiên đối với việc nuôi tôm ở nước ta hiện nay là môi trường ở một số vùng ven biển bị suy thoái.<br />Câu 8: Phát biểu không đúng về sản xuất thủy sản của nước ta hiện nay là đánh bắt ở ven bờ được chủ trọng.<br />Câu 9: Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta là có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.<br />Câu 10: Khó khăn chủ yếu đối với ngành thủy sản nước ta là thị trường tiêu thụ sản phẩm có nhiều biến động.<br />Câu 11: Tài nguyên sinh vật dưới nước đặc biệt là nguồn hải sản ven bờ của nước ta bị giảm sút rõ rệt chủ yếu do khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường nước.<br />Câu 12: Để tăng sản lượng thủy sản đánh bắt, vấn đề quan trọng nhất cần giải quyết là đầu tư phương tiện đánh bắt hiện đại.<br />Câu 13: Ngành nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì có nguồn tài nguyên thủy sản phong phú.<br />Câu 14: Đầu tư là biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thủy sản khai thác vừa bảo vệ nguồn lợi thủy sản.<br />Câu 15: Nhà nước chủ trọng đánh bắt xa bờ không phải vì có nhiều phương tiện đánh bắt hiện đại.<br />Câu 16: Nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tăng nhanh trong thời gian gần đây là tàu thuyền và ngư cụ ngày càng hiện đại.<br />Câu 17: Khó khăn lớn nhất làm gián đoạn thời gian khai thác hải sản ở nước ta là nguồn lợi thủy sản bị suy giảm.<br />Câu 18: Nguyên nhân chủ yếu làm cho năng suất lao động trong ngành khai thác thủy sản nước ta còn thấp là tàu thuyền, ngư cụ chậm được đổi mới.<br />Câu 19: Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước mặn ở nước ta là có nhiều bãi triều, đầm phá và cửa sông.<br />Câu 20: Ngành lâm nghiệp nước ta có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ chủ yếu vì nước ta có 3/4 diện tích là đồi núi, lại có rừng ngập mặn ở ven biển.<br />Câu 21: Phát biểu không đúng về sản xuất thủy sản của nước ta hiện nay là đánh bắt ven bờ được chủ trọng.<br />Câu 22: Trong nghề nuôi trồng thủy sản, nghề có tốc độ phát triển nhanh nhất là nuôi tôm.<br />Câu 23: Nguyên nhân chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh là thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng.