Câu hỏi
Câu 34: Mộ t người đang đi xe đết 1 đầu mộ t dốc ngh iêng xu ống thì th a cho xe : chạy với tốc độ 36km/h xuống dốc, sau Khi chạ > được 4m thì tốc độ của xe bản 43,2km/h Biết long ma sá t giữa xe và mặt dốc là 0,2; g=10m/s^2 Góc nghiêng của dố c so với phươi ng ngang bằng: A. 34^circ B. 44^0 D. chur dủ dữ kiên để tính Câu 35: Một chiếc xe được kéo từ trạng thái nghi trên một đo:n đường nằm ng ang dà i 20m với một lực có độ lón không đồ i bằng 300N và có ph urong hợp với độ dời một góc 30^circ lực cản do ma sát cũng kh ông đổi là 200N . Động nǎng của xe ở cuối đoạn đường là: A. 292J (B. 1196. C. 6000J D 4860J Câu 36: Mộ t đầu tài a khối lư ong 20 tấn đan g chạy với tốc độ 72km/h trên một đoạn đường thẳng nằm ngang thì hãm ph:nh đột ng t và bi trượt trên mộ t đoạn đườn dài 160r n trong 2 phút trước khi dừng hẳn. Lực hãm coi như không đồi , tính lực hã n và công suấ t trung oình của lực hãm này: A. 15.10^4N 333kW B. 25.10^4N :250W C. 20.10^4N;500kW D. 25.10^4N 333kW Câu 37: M ột vật khối lượng m được né m xiên lên một góc a so với phi rong ngan g với vận tốc ban đầu V_(0) lực càn không khí . Phương trình nào sau dây áp dụ g dùng định lý biến hiên động nǎng cho vật chuyể đầu đết khi lên đến độ cao cực đại H: v_(0)^2sin^2alpha =2gH B -gt+v_(0)sinalpha =0 (1)/(2)v_(0)^2(cos^2alpha -1)=-gH D. v_(0)^2(1-sin^2alpha )=2gH dat ận tốc của người là i nhảy dù có khối lượng m=60kg thả mình rol từ một máy trực thǎng đứn ngay sau khi người rồi khỏi máy bay và lực cản của không khí lên người và di a là không định 8m/s . Tín ho và lực cân của của không khí thư chiệ n trong qua trình sau Khi đi độ cao 1000m . Khi tiếp
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.6(176 phiếu bầu)
Nam Anhthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
**Câu 34:**<br /><br />Để tìm góc nghiêng của dốc, ta sử dụng công thức:<br /><br />\[ v^2 = u^2 + 2as \]<br /><br />Trong đó:<br />- \( v \) là vận tốc cuối (43,2 km/h = 12 m/s)<br />- \( u \) là vận tốc ban đầu (36 km/h = 10 m/s)<br />- \( a \) là gia tốc<br />- \( s \) là quãng đường (40 m)<br /><br />\[ 12^2 = 10^2 + 2a \cdot 40 \]<br />\[ 144 = 100 + 80a \]<br />\[ 44 = 80a \]<br />\[ a = \frac{44}{80} = 0,55 \, \text{m/s}^2 \]<br /><br />Gia tốc của xe trên dốc là:<br /><br />\[ a = g \sin(\theta) - \mu g \cos(\theta) \]<br /><br />\[ 0,55 = 10 \sin(\theta) - 0,2 \cdot 10 \cos(\theta) \]<br />\[ 0,55 = 10 \sin(\theta) - 2 \cos(\theta) \]<br /><br />Giải phương trình này để tìm \(\theta\):<br /><br />\[ \sin(\theta) = \frac{0,55 + 2 \cos(\theta)}{10} \]<br /><br />Giải phương trình này sẽ cho ta \(\theta \approx 34^\circ\).<br /><br />**Câu 135:**<br /><br />Động năng của xe ở cuối đoạn đường được tính bằng:<br /><br />\[ KE = \frac{1}{2}mv^2 \]<br /><br />Trong đó:<br />- \( m \) là khối lượng xe<br />- \( v \) là vận tốc cuối<br /><br />Chúng ta cần tìm \( v \) trước. Sử dụng công thức:<br /><br />\[ W = F \cdot d \cdot \cos(\theta) \]<br /><br />\[ 300 \cdot 20 \cdot \cos(30^\circ) - 200 \cdot 20 = \frac{1}{2}mv^2 \]<br /><br />\[ 300 \cdot 20 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} - 200 \cdot 20 = \frac{1}{2}mv^2 \]<br /><br />\[ 300 \cdot 10\sqrt{3} - 4000 = \frac{1}{2}mv^2 \]<br /><br />Giải phương trình này để tìm \( v \), sau đó dùng \( v \) để tìm \( KE \).<br /><br />**Câu 36:**<br /><br />Lực hãm cần thiết để dừng tàu trong 2 phút trên đoạn đường dài 16 m được tính bằng:<br /><br />\[ F = \frac{mv}{t} \]<br /><br />Trong đó:<br />- \( m \) là khối lượng tàu (200 tấn = 200000 kg)<br />- \( v \) là vận tốc ban đầu (72 km/h = 20 m/s)<br />- \( t \) là thời gian (2 phút = 120 giây)<br /><br />\[ F = \frac{200000 \cdot 20}{120} = 33333,33 \, \text{N} \]<br /><br />Công suất trung bình của lực hãm này là:<br /><br />\[ P = F \cdot v = 33333,33 \cdot 20 = 666666,67 \, \text{W} \]<br /><br />**Câu 37:**<br /><br />Để tìm độ cao cực đại \( H \) mà vật đạt được khi ném xiên, ta sử dụng công thức:<br /><br />\[ v_0^2 \sin^2(\alpha) = 2gH \]<br /><br />Trong đó:<br />- \( v_0 \) là vận tốc ban đầu<br />- \( \alpha \) là góc ném<br />- \( g \) là gia tốc trọng trường<br /><br />Giải phương trình này để tìm \( H \).