Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
phân ng của àn toàn III Dê về nhà Thisinh trá lời từ câu 1 đến câu 18. Mối câu hol thí sinh chỉ chọn một phương án. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu 1: Vật (chất) nào dưới đây có nhiệt độ nóng chảy xác định? A. Miếng nhưa thông B. Hat đường C. Nhưa đường D. miếng cao su Câu 2: Dơn vị của nhiệt nóng chày là B. 1/kgcdot dacute (o) 1/kg D. kg/l A. Câu 3: Gọi Q là nhiệt lượng cần truyền cho vật có khối lượng m để làm vật nóng chảy hoàn toàn vật ở nhiệt độ nóng chảy mà không thay đối nhiệt độ của vật.Nhiệt nóng chảy riêng của chất đó là 2. công thức đúng là D. Q=lambda /m A. lambda =Qcdot m B. Q=lambda m C. m=Q.lambda Dùng bảng số liệu sau đề trả lời các câu hỏi Câu 4: Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chây hoàn toàn 100g nước đá là A. 3,34cdot 10^5J B. 33.4kJ C. 3,34k] D. 0,334kl Câu 5: Chọn đáp án đúng A. Sắt có nhiệt độ nóng chảy lớn nhất nên nhiệt nóng cháy riêng của nóiôn nhất B. Nhiệt dung của đồng lớn hơn của chỉ C. Cân nhiệt lượng 1.8.10^5 để làm nóng chày đồng D. Cần nhiệt lượng 0,25.10^5 để làm nóng chảy hoàn toàn 1kg chỉ ở 327^circ C Câu 6: Khong the kết luận gì về nhiệt nóng chảy riêng của chất nào dưới đây?
Ví dụ 5: Một quả bóng chày khối lượng 145 g được ném để nó thu được tốc độ 25m/s a) Tìm động nǎng của nó? b) Công toàn phần thực hiện trên quả bóng để làm cho nó đạt đến tốc độ này bằng bao nhiêu, nếu nó bắt đầu từ trạng thái đứng yên?
BTVN: Ô tô khối lượng m_(1)(kg) mômen quán tính các chi tiết quay quy về bánh xe ô tô là J_(1)(kgm^2) đang kéo pháo. Pháo nặng m_(2)(kg) , mômen quán tính bánh xe và trục của pháo là J_(2)(kgm^2) khởi hành ngang dốc nghiêng góc alpha Lực kéo do hệ thống truyền lực của ô tô tạo ra là F_(K)(N) Bỏ qua ảnh hưởng của ma sát lǎn . Bánh kính các bánh xe của ô tô là R_(0)(m) và của pháo là R_(p)(m) Tính vận tốc đoàn xe và pháo khi leo lên mặt dốc một quãng dài L (m)
Câu 8: Đồ thị biểu diễn li độ theo thời gian của một vật được mô tả như hình vẽ. Hãy xác định biên độ, chu kì tần số, tần số góc và pha ban đầu của vật.
x=6cos(4pi t)cm Biên độ dao động của vật là (NB) Câu 1: Một vật dao động điều hòa theo phương trình A. A=4cm B. A=6cm. Câu 2: Đối với dao động tuần hoàn số lần dao động được lặp lại trong một đơn vị thời gian gọi là C. A=-6cm D. A=12m (NB) A. tần số dao động. B. chu kỳ dao động. D. thiso góc (NB) Câu 3: Pha của dao động được cho phép xác định C. pha ban đầu. A. biên độ dao động. B. trang thái daó đông C. tần số dao động. D. chu kỳ da6 động. (NB) Câu 4: Chu kỳ dao động là A. thời gian vật thực hiện một dao động toàn phần. B. thời gian ngắn nhất để vật trở về vị trí xuất phát. C. thời gian ngǎn nhất để biên độ dao động trở về giá trị ban đầu. D. thời gian ngǎn nhất để li độ dao động trở về giá trị ban đầu. (NB) Câu 5: Nhận định nào sau đây là đúng? A. Biên độ là đại lượng đại số. B. Biên độ là đạt lượng luôn dương. C. Biêt độ là đại lượng luôn âm. D. Biên độ là đại lượng biến đổi theo thời gian. (NB) Câu 6: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=10cos(2pi t+pi )cm. Tần số góc dao động của vật là A. omega =2pi rad/s. B. omega =pi rad/s. C. omega =2pi trad/s. D omega =2pi t+pi rad/s (NB) Câu 7: Công thức tính tần số góc của con lắc lò xò lá A. omega =sqrt ((m)/(k)) B. omega =sqrt ((k)/(m)) c omega =(1)/(2pi )sqrt ((k)/(m)) D omega =(1)/(2pi )sqrt ((m)/(k)) (NB) Câu 8: Một con lắc đơn chiều dài ( dao động điều hoà tại nơi có gia tốc trọng trường với biên độ góc nhỏ.