Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
1. muôi đàn điện tột. C. muối làm các phân từ nước bị phân li. B. muôi làm cac phân tư nước bị phân li. D. các phân từ muối dễ bị phân li thành các ion dương và ion âm chuyển động tự do trong nướC. Câu 8: Nǎng lượng Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng cách nào? A. Bằng sư dần nhiệt qua không khí. B. Bằng sư đối lưu. C. Bằng bức xa nhiệt. D. Bằng một hình thức kháC. Câu 9: Chọn câu sai: A. Chất khi đâm đặc dẫn nhiệt tốt hơn chất khí loãng. B. Sự truyền nhiệt bằng hình thức dẫn nhiêt chủ yếu xảy ra trong chất rắn. C. Bản chất của sự dẫn nhiệt trong chất khí, chất lỏng và chất rắn nói chung là giống nhau. D. Khà nǎng dần nhiệt của tất cả các chất rắn là như nhau. Câu 10: Chọn phương án đúng . Một vật hình hộp chữ nhật được làm bằng sắt. Khi tǎng nhiệt độ của vật đỏ thì A. Chiều dài chiều rộng và chiều cao tǎng. B. Chỉ có chiều dài và chiều rộng tǎng. C. Chi có chiều cao tǎng. D. Chiều dài.chiều rộng và chiều cao không thay đôi. Câu 11: Chọn câu sai. Vật bị nhiễm điên: A. Có khả nǎng đẩy các vật kháC. C. Còn được gọi là vật mang điện tích B. Có khả nǎng làm sáng bóng đèn bút thứ điện D. Không có khả nǎng đẩy các vật khác Câu 12: Thiết bị nào sau đây là nguồn điện? A. Quạt máy B. Acquy C. Bếp lửa D. Đèn pin Câu 13: Tại sao có thể thắp sáng bóng đèn được lắp ở nhiều xe đạp mà chỉ dùng có một dây điện nói giữa đinamô và bóng đèn? A. vi đinamô là một nguồn điện loại đặc biệt nên chỉ cần dùng một dây điện. B. vi bóng đèn lắp cho xe đạp là loại đặc biệt nên chỉ cần dùng một dây điện. C. vi còn có một dây điện ngầm bên trong khung xe đạp nối giữa đinamô và bóng đèn. D. vi chính khung xe đạp có tác dụng nhu một dây điện nữa nối giữa đinamô và bóng đèn. II. Trắc nghiệm đúngles:
Bài 38: Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc Câu 38.1 . Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc? A. Một hành tinh trong chuyển động xung quanh một ngôi sao. B. Một vận động viên nhảy dù rơi trên không trung. C. Thủ môn bắt được bóng trước khung thành. D. Quả táo rơi từ trên cây xuống, Câu 38.2. Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc? A. Vận động viên nâng tạ. B. Người dọn hàng đẩy thùng hàng trên sân. D. Bạn Na đóng định vào tường. C. Giọt mưa đang rơi Câu 383. Bạn An cho rằng, những vật chỉ tác dụng lực lên nhau khi nó tiếp xúc với nhau. An nói như thế có đúng không? Lấy ví dụ minh hoạ Câu 38.4 Trong các hoạt động sau,hoạt động nào xuất hiện lực tiếp xúc? a) Người thợ đóng cọc xuống đất. b) Viên đá đang rơi. Câu 38.5 Trong các hoạt động sau,hoạt động nào xuất hiện lực không tiếp xúc?
Bài 37: Lực hấp dẫn và trọng lượng one Câu 37.1. Một túi đường có khối lượng 2 kg thì có trọng lượng bằng: A.2N. C.200N. D.2000N Câu 37.2. Một thùng hoa quả có trọng lượng 50 N thì thùng hoa quả đó có khối lượng bao nhiêu kg? A.5 kg. B.0,5 kg. C. 50 kg. D. 500 kg. Câu 37.3. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi. B. Trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó. C. Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó. D. Khối lượng của một vặt phụ thuộc vào trọng lượng của nó. Câu 37.4. Phát biểu nào sau đây là đúng? A.Trọng lượng của vật là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. B. Trọng lượng của một vật có đơn vị là kg. C. Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật, D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích của vật. Câu 37.5. Khi ta đem cân một vật là ta muốn biết A. trọng lượng của vật đó. B. thể tích của vật đó. C. khối lượng của vật đó. D. so sánh khối lượng của vật đó với khối lượng của các vật kháC. Câu 37.6. Bạn Vinh nới rằng "Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của nó, nếu khối lượng của vật không đối thì trọng lượng của vật không đổi" Điều này có đúng không?
cách mặt đất bao nhiêu mét và ua for trong out it c) Khi còn cách mặt hồ 6 mét thì chiếc lá đã rơi trong bao lâu? Bài 10: Một cậu bé thả một chiếc diều, và do cơn gió bất ngờ, diều bị rơi tự do từ độ cao 64 mét theo công thức: S=4,9t^2 . Trong S là quãng đường rơi của vật sau thời gian t a) Sau 2 giây con diều đã rơi được bao nhiêu mét? b) Sau 3 giây con điều còn cách đất bao nhiêu mét? c) Khi điêu rơi 48 mét, một con chim bay ngang qua ở độ cao 20 mét. Hỏi con chim có thể chạm vào điều không? Khi đó con diều đã rơi trong gian bao lâu? d) Khi còn cách mặt đất 5 mét thi còn diều đã rơi được thời gian bao lâu?
Câu 1: Vật bị nhiễm điện là: A. Vật không chứa điện tích. B. Vật mất hoặc nhận điện tích. C. Vật chỉ nhận điện tích. D. Vật chỉ mất điện tích. Câu 2: Định luật Coulomb mô tả lực tương tác giữa: A. Hai vật có khối lượng bát kỳ. B. Hai điện tích điểm. C. Hai vật nhiễm điện bất kỳ. D. Hai vật dẫn điện. Câu 3: Điện tích điểm là gì? A. Một vật có điện tích nhưng kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tương táC. B. Một vật tích điện có kích thước bất kỳ. C. Một hạt electron hoặc proton. D. Một vật không có điện tích. Câu 4: Các vật nhiễm điện có thể: A. Hút hoặc đẩy nhau. B. Chỉ hút nhau. C. Chỉ đầy nhau. D. Không tương táC. Câu 5: Hai thanh nhựa cùng nhiễm điện âm sẽ: A. Hút nhau. B. Đầy nhau. C. Không tương táC. D. Có thể hút hoặc đẩy nhau tùy vào môi trường. Câu 6: Khi hai điên tích đặt trong một môi trường có hằng số điện môi c, lực Coulomb giữa chúng: A. Không đồi. B. Giảm đi =lần so với trong chân không. C. Tǎng lên E lần so với trong chân không. D. Phụ thuộc vào khối lượng của điện tích. Câu 7: Điện trường là gì? A. Điện trường là trường được tạo ra bởi điên tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và truyền tương tác giữa các điện tích. B. Điện trường là môi trường chứa các điên tích. C. Điện trường là môi trường không khí quanh điện tích. D. Điện trường là đại lượng vectơ có phương và chiều là phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích. Câu 8: Điện trường là A. môi trường không khí quanh điện tích. B. môi trường chứa các điện tích. C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. D. môi trường dẫn điên. Câu 9: Cho một điện tích điểm -Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều A. hướng về phía nó. B. hướng ra xa nó. C. phụ thuộc độ lớn của nó. D.phụ thuộc vào điện môi xung quanh.