Trang chủ
/
Hóa học
/
MOT SÓ DẠNG BÀI TẬP ANKAN DANG I. DUA VÀO PHAN TR/M CÁC NGUYÊN TQ. 2256 Công thức phân tử của ankan là: A. C_(2)H_(6) B. C_(3)H_(8) C_(4)H_(10) Câu 2, Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trǎm khối lượng cacbon bằng 8 D. C_(5)H_(12) 3,72% tác dụng với clo theo ti lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiều sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là: A. 3-metylpentan. B. 2,3-đimetylbutan. C. 2-metylpropan. D. butan. D. C_(5)H_(12) Câu 3. Ankan nào sau đây có % C=82,76% . A C_(2)H_(6) C_(3)H_(8) C. C_(4)H_(10) DANG II DUA VAO TỈ KHÓI HỎI Câul, Một ankan có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2 có CTPT là:A. C_(2)H_(6) B. C_(3)H_(8) C. C_(4)H_(10) D. C_(5)H_(12) Câu2, Một ankan có ti khối hơi so với không khí bằng 395 có CTPT là: C. D. C_(5)H_(12) A. C_(8)H_(18) B. C_(3)H_(8) C_(6)H_(14) Câu3, Một hỗn hợp 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi với H_(2) là 24,8 a. Công thức phân tử của 2 ankan là: D. Kết quả khác C_(3)H_(8) C_(3)H_(8) và C_(4)H_(10). A. C_(2)H_(6) và B. C_(4)H_(10) và C_(5)H_(12) b. Thành phần phần trǎm về thể tích của 2 ankan là: B. 35% và 65% C. 60% và 40% . D. 50% và 50% A. 30% và 70% . Câu 4. Xác định công thức phân từ và số đồng phân cấu tạo của alkane X biết: (a) Alkane X có phân từ khối là 30 (b) Alkane X có tỉ khối so với hydrogen là 29. (c) Alkane X có % m_(C)=83,72% (d) Alkane X có m_(C):m_(H)=5. DANG III DUA VÀO PHẢN ỨNG ĐỘT CHÁY Phương pháp cần nhớ C_(n)H_(2n+2)+(3n+1)/(2)O_(2)arrow nCO2+n+1H_(2)O Phàn ứng đốt cháy có dạng: Suy ra: ankan khi cháy cho n_(CO_(2))lt n_(H2O) n_(ankm)=n_(H2O)-n_(CO2) n_(O2(pu))=n_(CO2)+1/2n_(H2O) m_(asg)=m_(CO2)+m_(H2O)-m_(Ht) m_(giam)=m_(Ht)-m_(CO2)+m_(H2O) Câu1, Đốt cháy hoàn toàn 3,60 gam ankan X thu được 5,6 lít khí CO_(2)(dktc) CTPT của X là : D. C_(5)H_(12) C. C_(6)H_(14) A. C_(4)H_(10) B. C_(3)H_(8) Câu2. Đốt cháy hoàn toàn 22 gam một ankan thu được 66 gam CO_(2) đo cùng điều kiện CTPT của chất X là: Câu3. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một ankan thu được 8 .96 lit CO_(2) (đktc) .CTPT của chất X là: A. C_(4)H_(10) C. C_(3)H_(8) D. C_(5)H_(12) B. C_(2)H_(6) Câu4. Oxi hóa hoàn toàn hydrocacbon X được 11,2 lít CO_(2) (đkc) và 10,8 gam H_(2)O. a. Xác định CTPT b. CTCT và tên của X biết clo hóa X chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất. Oxi hóa hoàn toàn hydrocacbon X được 2,24 lít CO_(2) (đkc) và 2,16 gam H_(2)O a. Xác định CTPT Câu5. b. Xác định CTCT và tên của X biết clo hóa X theo ti lệ mol 1:1 tạo 4 sản phẩm thế. Đốt cháy hoàn toàn một Hidrocacbon A thu được 2,24 lit CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Câu6. D. Xác định CTPT A

Câu hỏi

MOT SÓ DẠNG BÀI TẬP ANKAN
DANG I. DUA VÀO PHAN TR/M CÁC NGUYÊN TQ. 2256 Công thức phân tử của ankan là:
A. C_(2)H_(6)
B. C_(3)H_(8)
C_(4)H_(10)
Câu 2, Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trǎm khối lượng cacbon bằng 8
D. C_(5)H_(12)
3,72% 
tác dụng với clo theo ti
lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiều sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là:
A. 3-metylpentan. B. 2,3-đimetylbutan.	C. 2-metylpropan.
D. butan.
D. C_(5)H_(12)
Câu 3. Ankan nào sau đây có % C=82,76% 
. A C_(2)H_(6)
C_(3)H_(8)
C. C_(4)H_(10)
DANG II DUA VAO TỈ KHÓI HỎI
Câul, Một ankan có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2 có CTPT là:A.
C_(2)H_(6) B. C_(3)H_(8) C. C_(4)H_(10) D. C_(5)H_(12)
Câu2, Một ankan có ti khối hơi so với không khí bằng 395 có CTPT là:
C.
D. C_(5)H_(12)
A. C_(8)H_(18)
B. C_(3)H_(8)
C_(6)H_(14)
Câu3, Một hỗn hợp 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi với H_(2) là 24,8
a. Công thức phân tử của 2 ankan là:
D. Kết quả khác
C_(3)H_(8)
C_(3)H_(8) và C_(4)H_(10).
A. C_(2)H_(6) và
B. C_(4)H_(10) và C_(5)H_(12)
b. Thành phần phần trǎm về thể tích của 2 ankan là:
B. 35%  và 65% 
C. 60%  và 40% .
D. 50%  và 50% 
A. 30%  và 70% .
Câu 4. Xác định công thức phân từ và số đồng phân cấu tạo của alkane X biết:
(a)
Alkane X có phân từ khối là 30
(b) Alkane X có tỉ khối so với hydrogen là 29.
(c) Alkane X có % m_(C)=83,72% 
(d) Alkane X có m_(C):m_(H)=5.
DANG III DUA VÀO PHẢN ỨNG ĐỘT CHÁY
Phương pháp cần nhớ
C_(n)H_(2n+2)+(3n+1)/(2)O_(2)arrow nCO2+n+1H_(2)O
Phàn ứng đốt cháy có dạng:
Suy ra: ankan khi cháy cho n_(CO_(2))lt n_(H2O)
n_(ankm)=n_(H2O)-n_(CO2)
n_(O2(pu))=n_(CO2)+1/2n_(H2O)
m_(asg)=m_(CO2)+m_(H2O)-m_(Ht) m_(giam)=m_(Ht)-m_(CO2)+m_(H2O)
Câu1, Đốt cháy hoàn toàn 3,60 gam ankan X thu được 5,6 lít khí
CO_(2)(dktc) CTPT của X là :
D. C_(5)H_(12)
C. C_(6)H_(14)
A. C_(4)H_(10)
B. C_(3)H_(8)
Câu2. Đốt cháy hoàn toàn 22 gam một ankan thu được 66 gam
CO_(2)
đo cùng điều kiện CTPT của chất X là:
Câu3. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một ankan thu được 8 .96 lit
CO_(2) (đktc) .CTPT của chất X là:
A. C_(4)H_(10)
C. C_(3)H_(8)
D. C_(5)H_(12)
B. C_(2)H_(6)
Câu4.
Oxi hóa hoàn toàn hydrocacbon X được 11,2 lít
CO_(2) (đkc) và 10,8 gam H_(2)O.
a. Xác định CTPT
b. CTCT và tên của X biết clo hóa X chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất.
Oxi hóa hoàn toàn hydrocacbon X được 2,24 lít
CO_(2) (đkc) và 2,16 gam H_(2)O
a. Xác định CTPT
Câu5.
b. Xác định CTCT và tên của X biết clo hóa X theo ti lệ mol
1:1 tạo 4 sản phẩm thế.
Đốt cháy hoàn toàn một Hidrocacbon A thu được 2,24 lit
CO2 (đktc) và 3,6g H2O.
Câu6.
D. Xác định CTPT A
zoom-out-in

MOT SÓ DẠNG BÀI TẬP ANKAN DANG I. DUA VÀO PHAN TR/M CÁC NGUYÊN TQ. 2256 Công thức phân tử của ankan là: A. C_(2)H_(6) B. C_(3)H_(8) C_(4)H_(10) Câu 2, Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trǎm khối lượng cacbon bằng 8 D. C_(5)H_(12) 3,72% tác dụng với clo theo ti lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiều sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là: A. 3-metylpentan. B. 2,3-đimetylbutan. C. 2-metylpropan. D. butan. D. C_(5)H_(12) Câu 3. Ankan nào sau đây có % C=82,76% . A C_(2)H_(6) C_(3)H_(8) C. C_(4)H_(10) DANG II DUA VAO TỈ KHÓI HỎI Câul, Một ankan có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2 có CTPT là:A. C_(2)H_(6) B. C_(3)H_(8) C. C_(4)H_(10) D. C_(5)H_(12) Câu2, Một ankan có ti khối hơi so với không khí bằng 395 có CTPT là: C. D. C_(5)H_(12) A. C_(8)H_(18) B. C_(3)H_(8) C_(6)H_(14) Câu3, Một hỗn hợp 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi với H_(2) là 24,8 a. Công thức phân tử của 2 ankan là: D. Kết quả khác C_(3)H_(8) C_(3)H_(8) và C_(4)H_(10). A. C_(2)H_(6) và B. C_(4)H_(10) và C_(5)H_(12) b. Thành phần phần trǎm về thể tích của 2 ankan là: B. 35% và 65% C. 60% và 40% . D. 50% và 50% A. 30% và 70% . Câu 4. Xác định công thức phân từ và số đồng phân cấu tạo của alkane X biết: (a) Alkane X có phân từ khối là 30 (b) Alkane X có tỉ khối so với hydrogen là 29. (c) Alkane X có % m_(C)=83,72% (d) Alkane X có m_(C):m_(H)=5. DANG III DUA VÀO PHẢN ỨNG ĐỘT CHÁY Phương pháp cần nhớ C_(n)H_(2n+2)+(3n+1)/(2)O_(2)arrow nCO2+n+1H_(2)O Phàn ứng đốt cháy có dạng: Suy ra: ankan khi cháy cho n_(CO_(2))lt n_(H2O) n_(ankm)=n_(H2O)-n_(CO2) n_(O2(pu))=n_(CO2)+1/2n_(H2O) m_(asg)=m_(CO2)+m_(H2O)-m_(Ht) m_(giam)=m_(Ht)-m_(CO2)+m_(H2O) Câu1, Đốt cháy hoàn toàn 3,60 gam ankan X thu được 5,6 lít khí CO_(2)(dktc) CTPT của X là : D. C_(5)H_(12) C. C_(6)H_(14) A. C_(4)H_(10) B. C_(3)H_(8) Câu2. Đốt cháy hoàn toàn 22 gam một ankan thu được 66 gam CO_(2) đo cùng điều kiện CTPT của chất X là: Câu3. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một ankan thu được 8 .96 lit CO_(2) (đktc) .CTPT của chất X là: A. C_(4)H_(10) C. C_(3)H_(8) D. C_(5)H_(12) B. C_(2)H_(6) Câu4. Oxi hóa hoàn toàn hydrocacbon X được 11,2 lít CO_(2) (đkc) và 10,8 gam H_(2)O. a. Xác định CTPT b. CTCT và tên của X biết clo hóa X chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất. Oxi hóa hoàn toàn hydrocacbon X được 2,24 lít CO_(2) (đkc) và 2,16 gam H_(2)O a. Xác định CTPT Câu5. b. Xác định CTCT và tên của X biết clo hóa X theo ti lệ mol 1:1 tạo 4 sản phẩm thế. Đốt cháy hoàn toàn một Hidrocacbon A thu được 2,24 lit CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Câu6. D. Xác định CTPT A

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.5(350 phiếu bầu)
avatar
Phạm Quốc Bảothầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

Câu 1. **Đáp án C: C₄H₁₀**<br /><br />Phần trăm khối lượng cacbon trong C₄H₁₀ là: (4 * 12) / (4 * 12 + 10 * 1) * 100% ≈ 82.76%<br /><br /><br />Câu 2. **Đáp án C: 2-metylpropan**<br /><br />Chỉ tạo ra 2 dẫn xuất monoclo đồng phân khi phản ứng với clo tỉ lệ 1:1 chứng tỏ ankan đó có cấu trúc đối xứng. 2-metylpropan thỏa mãn điều kiện này.<br /><br /><br />Câu 3. **Đáp án C: C₄H₁₀**<br /><br />Phần trăm khối lượng cacbon trong C₄H₁₀ là: (4 * 12) / (4 * 12 + 10 * 1) * 100% ≈ 82.76%<br /><br /><br />Câu 1 (Dạng II). **Đáp án C: C₄H₁₀**<br /><br />Tỉ khối hơi so với không khí là 2, nghĩa là M(ankan) = 2 * 29 = 58 g/mol. C₄H₁₀ có phân tử khối là 58 g/mol.<br /><br /><br />Câu 2 (Dạng II). **Đáp án A: C₈H₁₈**<br /><br />Tỉ khối hơi so với không khí là 3.95, nghĩa là M(ankan) = 3.95 * 29 ≈ 114.55 g/mol. C₈H₁₈ có phân tử khối gần nhất với giá trị này.<br /><br /><br />Câu 3a (Dạng II). **Đáp án B: C₄H₁₀ và C₅H₁₂**<br /><br />Tỉ khối hơi so với H₂ là 24.8, nghĩa là M(hỗn hợp) = 24.8 * 2 = 49.6 g/mol. Chỉ có hỗn hợp C₄H₁₀ (58 g/mol) và C₅H₁₂ (72 g/mol) cho khối lượng mol trung bình gần với giá trị này.<br /><br /><br />Câu 4. Không có đáp án đúng được cung cấp trong câu hỏi. Cần thêm thông tin để giải.<br /><br /><br />Câu 1 (Dạng III). **Đáp án B: C₃H₈**<br /><br />Số mol CO₂ = 5.6 L / 22.4 L/mol = 0.25 mol. Khối lượng C = 0.25 mol * 12 g/mol = 3 g. Khối lượng H = 3.6 g - 3 g = 0.6 g. Tỉ lệ C:H = 3/12 : 0.6/1 = 1:2. Công thức đơn giản nhất là CH₂, nhưng ankan phải có dạng CₙH₂ₙ₊₂, vậy chỉ có C₃H₈ thỏa mãn.<br /><br /><br />Câu 2 (Dạng III). Không có đáp án đúng được cung cấp trong câu hỏi. Cần thêm thông tin để giải.<br /><br /><br />Câu 3 (Dạng III). **Đáp án A: C₄H₁₀**<br /><br />Số mol CO₂ = 8.96 L / 22.4 L/mol = 0.4 mol. Khối lượng C = 0.4 mol * 12 g/mol = 4.8 g. Khối lượng H = 5.8 g - 4.8 g = 1 g. Tỉ lệ C:H = 4.8/12 : 1/1 = 2:5. Công thức đơn giản nhất là C₂H₅, nhưng ankan phải có dạng CₙH₂ₙ₊₂, vậy chỉ có C₄H₁₀ thỏa mãn.<br /><br /><br />Câu 4 (Dạng III). Không có đáp án đúng được cung cấp trong câu hỏi. Cần thêm thông tin để giải.<br /><br /><br />Câu 5 (Dạng III). Không có đáp án đúng được cung cấp trong câu hỏi. Cần thêm thông tin để giải.<br /><br /><br />Câu 6 (Dạng III). Không có đáp án đúng được cung cấp trong câu hỏi. Cần thêm thông tin để giải.<br />