Trợ giúp giải đáp kinh doanh
Viết một bài luận kinh doanh tiêu chuẩn chưa bao giờ là một nhiệm vụ dễ dàng đối với hầu hết các bạn trẻ. Nó đòi hỏi sự hiểu biết tốt về chủ đề nhiệm vụ, loại hình và phương hướng kinh doanh; cũng như phát triển dàn ý và khung nội dung hoàn hảo cho bài tập và bắt tay vào công việc viết nội dung cũng như đối chiếu văn bản ở giai đoạn sau.
Vì vậy, họ thường tìm kiếm một số người chuyên nghiệp để có được những ý tưởng hay. Cho dù đó là hỏi AI để lấy khung bài viết hay yêu cầu nó trợ giúp để có được những chủ đề hấp dẫn. Bạn có thể chọn chúng tôi để phát triển các giải pháp chất lượng chưa từng có ngay lập tức.
Câu 22. Xuất khầu lao động có ý nghĩa như thế nào trong giải quyết vǎn đề việc tam to muốc ta? A. Giáp phân bố lại dân cư và nguồn lao động. B. Góp phần đa dạng hóa các hoạt động sán xuất. C. Hạn chế tinh trạng thất nghiệp, thiếu việc làm. D. Đa dạng loại hình đào tạo lao động trong nướC. Câu 23. Nguyên nhân nào sau đây làm cho việc làm trớ thành vấn đề kinh tế - xã hội cần quan tâm ở nước ta hiện nay? A. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm trên cả nước còn lớn. B. Số lượng lao động tǎng nhanh hơn so với số việc làm mới. C. Nguồn lao động dồi dảo trong khí kinh tế chậm phát triển. D. Nguồn lao động dồi dào trong khí chất lượng lao động thấp. Câu 24. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của lao động của nước ta? A. Nguồn lao động dồi dào và đang tǎng nhanh. B. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn ít. C. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên. D. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo. Câu 25. Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực Nhà nước sang khu vực có vốn đầu tư nước ngoài vi A. Khu vực Nhà nước làm ǎn không có hiệu quả. B. Tác động của công nghiệp hoá và hiện đại hoá. C. Nước ta thực hiện nền kinh tế mở, thu hút đầu tư từ nước ngoài. D. Kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chể thị trường. Câu 26. Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tǎng nhờ A. Việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn. B. Việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn. C. Thanh niên nông thôn đã ra thành thị tim việc làm. D. Chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên. Câu 27. Đặc điểm nào sau đây không đúng hoàn toàn với lao động nước ta? A. Lao động trẻ , cần củ, sáng tạo , ham học hói. B. Có khả nǎng tiếp thu khoa học kĩ thuật nhanh. C. Có ý thức tự giác và tính thần trách nhiệm cao. D. Có kinh nghiệm sản xuất nông, lâm , ngư nghiệp. Câu 28. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị nước ta cao hơn nông thón chú yếu do A. lao động tập trung đông, cơ cấu kinh tế chậm chuyển dịch. B. cơ cấu kinh tế chưa đa dạng,nǎng suất lao động con thấp C. trình độ lao động còn thấp, công nghiệp chưa phát triển. D. dân số tập trung đông, các ngành dịch vụ chưa phát triển. Câu 29. Đặc điêm nào sau đây không đúng với mặt mạnh của nguồn lao động nưoc ta? 7
suất giá trị thang " sản xuất trong đối và giá trị thặng dư siêu ngạch giống nhau ở những điểm nào? 1. Loinh cơ sở tǎng giá trị sức lao động giá cả cao hon giá trị. B.thời gian lao động tất yếu Câu 1:se thu duroe gì? B. Lợi nhuận D. Lợi nhuận bình quân trên tiền đề tǎng nàng suất lao động khả 14 sain xuât: khả biến (v) là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái sức lao động khi tham gia vào quá trin A. Giá trị của nó được tàng lên sau quá trình sản xuất. A. Giátrị của nó giảm đi sau quá trình sản xuất. B. Gistricua Giá trị của nó không tǎng lên sau quá trình sản xuất. trị sử dụng của nó được tǎng lên sau quá trình sản xuất. 15: Thời gian chu chuyền tư bản bao gồm: 1. Thời gian lưu thông và thời gian vận chuyển. B. Thời gian sản xuất và thời gian lưu thông C. Thời gian lao động và thời gian vận chuyển D. Thời gian giản đoạn lao động và thời gian mua và bán 5: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đ có điểm nào giống nhau? 1. Đều làm tǎng tỳ suât giá trị thặng dư 3. Đều làm giảm giá trị sức lao động của công nhân : Đều giúp cho công nhân có nhiều thời gian tái sản xuất sức lao động hơn . Đều làm tǎng thời gian lao động tất yếu. : Chọn phương án đủng điền vào chỗ trống . "Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản __ tre qua ba giai đoạn, dưới ba hình thái kế tiếp nhau, thực hiện ba chức nǎng và quay trở về hình thái đầu cùng với __ Bị giản đoạn /lợi nhuận siêu ngạch. B. Lần lượt /giá cả sản xuất. Lần lượt / giá trị thặng dư D. Lần lượt /lợi nhuận bình quân. Từ sự nghiên cứu quá trình sản xuất giá trị thặng dư,. có thể kết luận giá trị hàng hóa bao gồm: Giá trị hàng hóa = giá trị tư liệu sản xuất + giá trị thặng dư. Gii tri hang hoia=gia tri sirc lao ding + gia tri moi. Gii trij hing hoa=gihat (a) tri tr lieu san xuhat (a)t+ gihat (a) tri moi Giit tri hang hoa=gia tri sirc lao ding + gia tri thigh ar. Hình thức xuất khẩu tư bản chủ yếu của CNTB ngày nay là: Xuất khẩu tư bàn đan xen xuất khẩu hàng hóa. Đầu tư trực tiếp. Đầu tư trực tiếp kết hợp đầu tư gián tiếp. Đầu tư giản tiếp. Cơ chế điều tiết kinh tế độc quyền nhà nước trong CNTB là sự dung hợp giữa: Thị trường và độc quyền tư nhân Độc quyền tư nhân và điều tiết của nhà nước Thị trường , độc quyền tư nhân và điều tiết của nhà nước [hị trường có sự điều tiết của nhà nước họn phương án đúng điện vào chỗ trống nhận định của C. Mác & Ph .Angghen : "Tự do cạnh tr ẽ dẫn đến __ và tập trung sản xuất, tích tụ và __ .phát triển đến một mức độ nào đó sẽ dẫn đến uyền". ích tụ /tập trung sản xuất. ǎng khả nǎng tích lũy tư bản/tập trung sản xuất . iêu thụ một số loại hàng hóa/tǎng khả nǎng tích lũy tư bản. ích tụ/tǎng khả nǎng tích lũy tư bản. 914
Theo Anh/Chị nguyên nhân nào khiên giá rau củ quả chất lượng trở nên quá đắt đối với sinh viên? __ B __ Anh/Chị có những giải pháp hoặc ý kiến nào để giảm áp lực chi tiêu cho rau cú quả mà vân đảm bảo chất dinh dưỡng? __
Câu 13. Dân số nước ta tǎng nhanh không mang lại hệ quả nào sau đây? A. Nguồn lao động dồi dao. C. Lao động bổ sung nhiều B. Thị trường tiêu thụ rộng. D. Chất lượng cuộc sống cao. Câu 14. Đối với đồng bào các dân tộc, vấn đề mà nhà nước ta đang dạc biệt quan tâm là A. các dân tộc ít người sống tập trung ở miền núi. B. mỗi dân tộc đều có những nét vǎn hóa riêng. C. sự chênh lệch lớn về phát triển kinh tế - xã hội. D. sự phân bố các dân tộc đã có nhiều thay đổi. Câu 15. Nước ta có nhiều thành phần dân tộc không tạo ra thuận lợi nào sau đối với phát trien kinh tế - xã hội? A. Đời sống tinh thần của người dân phong phú. B. Tạo ra tài nguyên nhân vǎn phát triền du lịch. C. Kinh nghiệm sản xuất phong phú. D. Nguồn lao động đông, tǎng nhanh. Câu 16. Dân số đông tạo ra thuận lợi chủ yếu nào sau đây? A. động dồi dào , thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. động dồi dào , chất lượng lao động tâng lên. C. thị trường tiêu thụ lớn, lợi thế về thu hút đầu tư nước ngoài. D. lao động trè , có khả nǎng tiếp thu nhanh khoa học kĩ thuật. Câu 17. Nhiều thành phần dân tộc giúp nước ta có thuận lợi chủ yếu nào sau đây? A. Dân số đông nguồn lao động dồi dào. B. Nguồn lao động dồi dào, thị trường lớn. C. Có sự đa dạng về vǎn hóa, phong tục, tập quán. D. Lao động trẻ và có nhiều kinh nghiệm sản xuất. Câu 18. Biện pháp chủ yếu đề giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay la A. xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn. B. hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động. C. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nướC. D. đầy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ ở đô thị. Câu 19. Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp tor nhat là A. khôi phục nghề truyền thống. B. tiến hành thâm canh, tǎng vụ. C. phát triển kinh tế hộ gia đình. D. khai hoang mở rộng diện tích. Câu 20. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp so với thế giới? A. Nǎng suất lao động chưa cao. B. Tỉ lệ lao động nông nghiệp còn lớn. C. Hệ thống cơ sở hạ tầng lạc hậu. D. Lao động thiếu tác phong công nghiệp. Câu 21. Chính sách mở cửa, hội nhập đã làm cho cơ cấu lao động theo thành phần kinh iê thily lỗi theo hướng nào sau đây? A. Nhà nước giảm ngoài nhà nước tǎng có vốn đầu tư nước ngoài tǎng. B. Nhà nước giam ngoài nhà nước giảm . có vốn đầu tư nước ngoài tǎng. DAOLE-THPTSC
21. Giữa han ngach và thuế quan, người tiêu dùng và người sản xuất thích chính phú sử dụng biện phàp bảo họ nào hon: B. Hạn ngach C. Người tiêu dùng thích chính phù bào hộ bằng hạn ngạch hơn, còn người sản xuất thích báo hộ bằng thuế quan hơn D. Người sàn xuất thích chính phù bào hộ bằng hạn ngạch hơn, còn người tiêu dùng thích bảo hộ bằng thuế quan hơn 22. Những khà nǎng nào sau đây Việt Nam có thể vận dụng để phát triển kinh tế đối ngoại: A. Nguồn vốn dòi dào B. Nguồn nhân lực C. Môi trường đầu tư tốt D. Tất cả các ý trên 23. Thuyết trọng thương là gì? A.Đề cao vai trò của việc phát triển thương nghiệp B. Nói rằng đất nước chỉ nhập siêu là đất nước yếu C. Một quốc gia chỉ có thể thủ lợi do ngoại thương, nếu xuất khẩu vượt nhập D. Cà 3 đáp án đều đúng. Đặc điểm nào của nền kinh tế thế giới đã chỉ ra con đường phát triển mới cho các quốc gia là đầu tư vào nguồn lực chất xám: A. Xu thế quốc tế hoá nền kinh tế thế giới B. Sự bùng nổ về khoa học công nghệ C. Sự bùng nổ dân số D. Ô nhiễm môi trường 25. Giả sử có 2 nước A và B đều sản xuất hai mặt hàng giống nhau là lúa mỷ và vải. Giả sử nước A sản xuất 2 mặt hàng đó đều cho chi phí thấp hơn so với nước B. Theo quy luật lợi thế so của David Ricardo, khi nước A và B tự nguyện trao đổi thì diễn ra hoạt động nào sau: A. Đối với nước A sản xuất cả hai mặt hàng B. Đối với nước B không sản xuất C. A và B sẽ sản xuất mặt hàng mà có lợi thế hơn so với mặt hàng còn lại D. Không đáp án nào 26. Xu hướng bảo hộ mậu dịch và xu hướng tự do hoá thương mại là: A. Hai xu hướng trái ngược nhau B. Hai xu hướng mâu thuẫn nhau C.Hai xu hướng không mâu thuẫn nhau D. A và C 77. Hạn chế lớn nhất của lý thuyết Lợi thế tuyệt đối của Adam Smith mà Lý thuyết về lợi th rơng đôi của Ricardo đã khǎc phục được đó là: Đã đồng nhất chi phí sản xuất với tiên lương của công nhân là một Chỉ có hai quốc gia tham gia vào thị trường và chỉ sản xuất hai loại hàng hoá