Trợ giúp giải đáp kinh doanh
Viết một bài luận kinh doanh tiêu chuẩn chưa bao giờ là một nhiệm vụ dễ dàng đối với hầu hết các bạn trẻ. Nó đòi hỏi sự hiểu biết tốt về chủ đề nhiệm vụ, loại hình và phương hướng kinh doanh; cũng như phát triển dàn ý và khung nội dung hoàn hảo cho bài tập và bắt tay vào công việc viết nội dung cũng như đối chiếu văn bản ở giai đoạn sau.
Vì vậy, họ thường tìm kiếm một số người chuyên nghiệp để có được những ý tưởng hay. Cho dù đó là hỏi AI để lấy khung bài viết hay yêu cầu nó trợ giúp để có được những chủ đề hấp dẫn. Bạn có thể chọn chúng tôi để phát triển các giải pháp chất lượng chưa từng có ngay lập tức.
Tình hình tài sản.nguồn vốn tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ vào thời điểm ngày 1/1/N như sau (đơn vị tính:triệu đồng): - Tiền mặt: 3.000Ts - Tiền gửi ngân hàng: 8.500T3 - Ô tô vận tải: 11.000rs - Vốn góp của chủ sở hữu: 20.000Vcstt - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 2 .000 vcsH - Phải trả người lao động: 500 NPT Trong tháng 1/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá bao gồm cả thuế GTGT 10% là 1.100, doanh nghiệp đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. 2. Trích lập quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 800. 3. Mua một máy sản xuất sử dụng cho hoạt động SXKD bằng nguồn vốn vay dài hạn ngân hàng trị giá 5.500, trong đó thuế GTGT 10% 4. Ứng trước tiền cho người bán để mua nguyên vật liệu bằng tiền mặt: 825 5. Mua công cụ dụng cụ theo giá chưa có thuế GTGT 10% là 2.000, chưa trả tiền cho người bán. Cuối kỳ công cụ dụng cụ chưa về nhập kho. 6. Trả toàn bộ lương còn nợ cho người lao động bằng tiên gửi ngân hàng. 7. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá chưa thuế là 1.500 thuế suất thuế GTGT 10% . Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 50% . còn lại trừ vào số tiền đã ứng trước cho người bán. 8. Doanh nghiệp trả khoản vay dài hạn bằng tiền gửi ngân hàng 1.200. Yêu cầu: 1. Kác định sự biến động của đối tượng kế toán trong các nghiệp kinh phát 2. Phân loại tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp vào cuối tháng 1/N
Bài 2. Tại một doanh nghiệp chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có tình hình nhập xuất hàng tồn kho như sau: Tồn kho đầu kỳ: Vật liệu A: 5.000kg , đơn giá 3.900d/kg Vật liệu B: 6.000kg , đơn giá 2.600d/kg Công cụ C: 1.000 cái, đơn giá 1.700acute (a)/cacute (a)i Tình hình nhập xuất trong kỳ như sau: (I) Nhập kho 5.000kg vật liệu A.giá mua chưa thuế 3.800d/kg thuế GTGT 10% , thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng Chi phí bốc dỡ , vận chuyển về kho là 1.000.000d , thuế GTGT 5% , trả bằng tiền mặt. (3) Nhập kho 2 .000kg vật liệu B , giá mua chưa thuế 2.400d/kg thuế GTGT 10% , thanh toán bằng tiền tạm ứng. Chi phí vận chuyển,bốc dỡ 200.000d , thuế GTGT 5% , đã thanh toán bằng tiền mǎt. (3.) Nhập kho 500 cái công cụ C,giá mua chưa thuế 1.300d/cacute (a)i , thuế GTGT 10% tiền chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ là 100.000d , thuế GTGT 5% , đã thanh toán bằng tiền mặt.
This chapter considers the different means by which we can leverage secondary brand associations by linking the brand to the following (see Figure 7-1 for a fuller depiction) 1. Companies (through branding strategies) 2. Countries or other geographic areas (through)identification of product origin) 3. Channels of distribution (through channel strategy) 4. Other brands (through co -branding) 5. Characters (through licensing) 6. Spokespersons (through endorsements) 7. Events (through sponsorship) 8. Other third-party sources (through awards or reviews)
Tình hình tài sản,nguồn vốn tại một doanh nghiệp vào thờ điểm đầu kỳ nhu sau (đơn vị tính.triệu đồng): - Tiền mặt: 1.200 - Tiền gửi ngân hàng: 4.000 - Ô tô vận tải: 4300 - Vốn góp của chủ sở hữu: 10.000 - Phải thu khách hàng:500 Trong kỳ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 350. 2. Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 3.000, chưa trá tiền cho người bán. 3. Tạm ứng cho người lao động 20 bằng tiền mặt. 4. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 100. 5. Ứng trước cho người bán 200 bằng tiền gửi ngân hàng. 6. Mua công cụ dụng cụ nhập kho trị giá 600, đã trả cho người bá bằng tiền gửi ngân hàng. 7. Nhận vốn góp liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng 4 .000 8. Trả nợ cho người bán bằng chuyển khoản 1.000 . 9. Người mua ứng trước tiền hàng cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 200. 10. Vay ngắn hạn ngân hàng trả tiền cho người bán 2 .000 . Yêu cầu: 1. Xác định sự biến động của đối tượng kế toán trong mỗi nghiệ vụ kinh tế phát sinh trên? 2. Phân loại tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp vào thời điền cuối kỳ. Cho biết tổng giá trị tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữ của doanh nghiệp vào cuối kỳ?
DN X nhập khẩu một thiết bị sản xuất, giả tinh thuếnhập khẩu 500 triệu đồng chưa trả cho nhà cung cấp. Thuế suất thuế nhập khẩu là 80% Thuế suất thuế TTĐB là 60% Thuế suất thuế GTGT là 10% Tài sản cố định này phài trài qua quá trình lập đặt mới được đưa vào sử dụng Yêu câu 1. Tính nguyên giá TSCĐ trường hợp trực tiếp và phương pháp khẩu trừ? 2. Đinh Biết DN đã nên các khoản