Trợ giúp giải đáp kinh doanh
Viết một bài luận kinh doanh tiêu chuẩn chưa bao giờ là một nhiệm vụ dễ dàng đối với hầu hết các bạn trẻ. Nó đòi hỏi sự hiểu biết tốt về chủ đề nhiệm vụ, loại hình và phương hướng kinh doanh; cũng như phát triển dàn ý và khung nội dung hoàn hảo cho bài tập và bắt tay vào công việc viết nội dung cũng như đối chiếu văn bản ở giai đoạn sau.
Vì vậy, họ thường tìm kiếm một số người chuyên nghiệp để có được những ý tưởng hay. Cho dù đó là hỏi AI để lấy khung bài viết hay yêu cầu nó trợ giúp để có được những chủ đề hấp dẫn. Bạn có thể chọn chúng tôi để phát triển các giải pháp chất lượng chưa từng có ngay lập tức.
Công ty MNQ có tổng tài sản là 190.000 , vốn chủ sở hữu là 120.000 . Nợ phải trả của công ty là: 40.000 50.000 60.000 70.000 XYZ có tổng nợ phải trả là 30 .000. vốn chủ sở hữu là 53.000. Điều này có nghĩa là: Tổng tài sản của công ty là 83.000 Tổng nguồn vốn của công ty là 83.000 Câu A và B đều đúng Câu A và B đều sai Bảng cân đối kể toán của công ty * 2 điểm điểm
Tất cả các nhà quản trị cần có kỹ năng: A. Kỹ thuật, nhân sự, giao tiếp. B. Kỹ thuật, chuyên môn, nhân sự. C. Kỹ thuật, phán đoán, tư duy D. Kỹ thuật, nhân sự, tư duy
Câu 4. Cho bảng số liệu: "Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng nǎm 2022 ước tính đạt 5 363.3 nghìn tỉ đồng, tǎng 21,7% so với nǎm 2021.Xét theo ngành kinh doanh, bán lẻ hàng hoa đạt 4 202,5 nghìn tỉ đồng, chiếm 78,3% tổng mức và tǎng 15,5% so với nǎm trước; dịch vụ lưu trú, ǎn uống đạt 565,9 nghìn tỉ đồng, chiếm 10,6% và tǎng 55,2% . dịch vụ và du lịch đạt 594,9 nghìn tỉ đồng,chiếm 11,1% và tǎng 47,3% . Đến thời điểm 31/12/2022, cả nước có 8 517 chợ, giảm 32 cho so với nǎm 2021:124- siêu thị, tǎng 74 siêu thị và 258 trung tâm thương mại, tǎng 4 trung tâm." (Nguồn: Niên giám thống kê nǎm 2022,tr.711) a) So với nǎm 2021, nǎm 2022 nội thương của nước ta tǎng không đáng kể. b) So với nǎm 2021, nǎm 2022 các nhóm ngành kinh doanh đều tǎng. c) So với nǎm 2021, nǎm 2022 số chợ, siêu thị và trung tâm thương mại đều tǎng.
trị 500 triệu đồng và thời gian sử dụng 5 nǎm, phần mềm này sẽ được ghi nhận là: Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Vốn chủ sở hữu Nợ phải trả Theo nguyên tắc nào, các chính sách kế toán của doanh nghiệp cần phải được áp dụng nhất quán trong suốt một kỳ kế toán? Nguyên tắc nhất quán Nguyên tắc thận trọng Nguyên tắc trọng yếu Nguyên tắc dồn tích Mua một phần mềm kế toán có giá 2 điểm 2 điểm
Bài tập 3.2: Tại doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thưởng xuyên, tính thuê GTGT phải nộp theo phương pháp khẩu trừ, trong tháng 12/N có tình hình về nguyên liệu,vật liệu và công cụ dụng cụ như sau: (đơn vị tính:1.000đ) I. Số dư đầu tháng của một số tài khoản: -TK111:2.000.000 -TK151:100.000(cacute (o)ng cu dung cu) TK152:800.000 TK153:300.000 -TK331:500.000 -TK242:500.000 II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/N 1. Phiếu nhập kho số 58 nhập kho toàn bộ công cụ,dụng cụ đi đường tháng trước. Chi phi vận chuyển công cụ dụng cụ đã chi bằng tiên mặt 2.500 2. Phiếu nhập kho số 60 nhập kho vật liệu A: 2.000kg với giá mua chưa thuế 80.000, thuê GTGT: 8.000 đã thanh toán bằng chuyển khoản. 3. Phiếu nhập kho số 61 nhập kho vật liệu A5.300 kg theo đơn giá chưa thuế 41/kg, thuế suất thuế GTGT 10% Hàng thiếu 20 kg chưa rõ nguyên nhân.Tiến hàng chưa thanh toán. 4. Tổng hợp các phiếu xuất trong tháng theo giá thực tế: - Xuât kho vật liệu A dùng cho: + Sản xuất sản phẩm: 100.000 + Quản lí phân xưởng: 25.000 + 3ộ phận bản hàng: 20.000 +Quản lí doanh nghiệp: 2.800 - Xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ 100% giá trị dùng cho quản li phân xưởng 5.000 - Xuất kho CCDC loại phân bố 50% dùng cho quản lí phân xưởng 20.000, Bộ phân bán hàng 12.000, bộ phận quản lí doanh nghiệp 18.000 5. Tổng hợp các phiếu báo hỏng công cụ,dụng cụ loại phân bổ 50% : - Bộ phận phân xưởng bảo hỏng công cụ dụng cụ: + Giả thực tế xuất kho 8.000 + Phế liệu thu hồi nhập kho: 1.200 - Bộ phận bán hàng bảo hỏng công cụ.dụng cụ: + Giá thực tế xuất kho 6.000 + Bắt bồi thưởng (chưa thu được): 800 Yêu cầu: 1. Định khoản kể toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 2. Giả sử đơn vị sau một thời gian đã xác định được nguyên nhân vật liệu thiếu ở nghiệp vụ 3 là do người vận chuyển làm mật nên bắt bôi thường (cả phân thuê)bằng cách trừ vào lương tháng này một nửa, còn lại trừ dần vào các tháng tiếp theo. Hãy định khoản tinh huống trên. 3. Đến 31/12/N khi khi lập BCTC nǎm kế toán có lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đổi với CCDC không?Vi sao?