Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
GÂM Vi trùng Lao có đặc điểm: A. Hình que. Ăn màu gram (+) . B. Hình que, ǎn màu gram (-) C. Hình bâu dục , ǎn màu lưỡng cực khi nhuộm bǎng phương pháp kháng côn- acid. D. Hình que, ǎn màu hông khi nhuộm bǎng phương pháp kháng côn- acid. Phản ứng turberculin (-) chứng tỏ người bệnh: A . Chưa bao giờ tiếp xúc với vi trùng Lao B. Đã tiếp xúc nhiều lần với vi trùng Lao, cân phải chích ngừa BCG. C. Đã chích ngừa BCG đã quá lâu. D. Đã chích ngừa BCG.
Câu 1 Các loài động vật sống ở môi trường nước có thể trao đổi khí thông qua các hình thức sau đây? Chọn một đáp án đúng A Qua mang, qua da hoặc qua màng tế bào. A B Qua mang, qua da hoặc qua phổi. . C Qua mang hoặc qua ống khí. v D Qua mang, qua da hoặc qua ống khí. .
Câu 5 Phát biểu nào đúng khi nói về quá trình trao đổi khí qua hệ thống ống khí? Chọn một đáp án đúng A ) Sự thông khí không có sự tham gia của hoạt động co dãn phần bụng. B Ống khí nằm gần lỗ thở là ống khí tận có đường kính nhỏ nhất. B C v Hệ thống ống khí gồm nhiều ống khí phân nhánh từ nhỏ đến lớn và thông với bên ngoài qua ống khí tận. Ống khí tận là nơi trao đổi khí O_(2) và CO_(2) với tế D )
10 Phản ứng tuberculin (+) chứng tỏ: A. Người bệnh đã có tiếp xúc với vi trùng Lao trước đây B. Người đó đã mắc bệnh Lao C. Người đó hoàn toàn có khả nǎng chống lại bệnh Lao. D. Người bệnh đã bị nhiễm vi trùng Lao
A. Bổ thể B. Interferon Câu 14. Một vùng biến đổi của một phân tử kháng thể được cấu thành từ vùng biến đổi của A. Hai chuỗi nặng và hai chuỗi nhẹ B. Một chuỗi nặng và một chuỗi nhẹ C. Hai chuỗi nặng D. Hai chuỗi nhẹ Câu 15. Tế bào NK là A. Một loại tế bào lympho B. Một trong các tế bào thực bào của cơ thể C. Không thuộc nhóm lympho bào D. Loại tế bào tấn công mầm bệnh theo kiểu đặc hiệu Câu 16. Một phân tử IgG trong huyết thanh A. Chỉ liên kết được với 1 quyết định kháng nguyên và không bao giờ liên kết đồng thời với 2 quyết định kháng nguyên B. Có thể liên kết đồng thời với 2 quyết định kháng nguyên có cấu tạo hóa học khác nhau C. Có thể liên kết với 4 quyết định kháng nguyên D. Có thể liên kết đồng thời với 2 quyết định kháng nguyên có cấu tạo hóa học giống hệt nhau Câu 17. Đơn vị cấu trúc cơ bản của một phân tử kháng thể gồm A. 2 chuối nặng giống hệt nhau và 2 chuỗi nhẹ giống hệt nhau B. 2 chuỗi nặng khác nhau và 2 chuỗi nhẹ khác nhau C. 2 chuỗi nặng giống hệt nhau và 2 chuỗi nhẹ khác nhau D. 2 chuối nặng khác nhau và 2 chuỗi nhẹ giống hệt nhau Câu 18. Kháng nguyên phụ thuộc tế bào T luôn có bản chất là D. Lipid A. Nucleic acid B. Saccharide C. Protein Trang