Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Cầu 6. Ở động vật ǎn thực vật, thức ǎn chịu sự t B. co D. cơ học và sinh họC. A. cơ học và hoá họC. C. hoá học và sinh họC. D. O_(2) Câu 7. Cho phương trình quang phân đây. Chất [3]là C. CO_(2) H_(2)Osquare 4H^++4e^-+[3] A. ATP. B. NADPH. Câu 8. Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào? A. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào. B. Tiêu hóa ngoại bào →Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào. D. Tiêu hóa C. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào →Tiêu hóa ngoai bào. Câu 9.Tuyến nước bọt tiết ra enzyme amylase có tác dụng tiêu hóa D. tinh bột. A.monosaccharide. B. maltose. Câu 10. Để chứng minh nguồn gốc của các sản phẩm được tạo ra trong quang hợp , người ta sử dụng phân tử C. glucose. nước có oxygen phóng xạ (O^18) và CO_(2) có C phóng xạ ( (C^14) làm nguyên liêu của quang hợp. Dự đoán nào sau đây là hợp lí nhất? A. O^18 có trong phân tử glucose, C^14 có mặt trong O_(2) B. O^18 có trong phân tử O_(2),C^14 có mặt trong glucose. C. O18 có trong phân tử nước, C^14 có mặt trong O_(2) D. O^18 có trong phân tử glucose, C^14 có mặt trong glucose. Câu 11.. Quá trình tiêu hoá thức ǎn trong túi tiêu hoá diễn ra như thế nào? A. Tế bào trên thành túi tiết enzyme tiêu hoá ngoại bào sau đó các chất dinh dưỡng tiêu hoá dở dang sẽ tiếp tục được tiêu hoá nội bào. B. Thức ǎn được đưa vào từng tế bào của cơ thể rồi tiết enzyme tiêu hoá nội bào. C. Thức ǎn được tiêu hoá nội bào rồi tiếp tục được tiêu hoá ngoại bào. D. Tế bào trên thành túi tiết enzyme vào khoang tiêu hoá để tiêu hoá thức ǎn thành các chất đơn giản. Câu 12.Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nguyên liệu của pha tối gồm A. NADPH , ATP và CO_(2) B. nước,NADPH., ADP và Pi. C. NADPH , ATP và O2. D. nước, O_(2) và CO_(2) Câu 13.Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp A. đạt giá tri cực đại. B. bằng cường độ hô hấp. C. nhỏ hơn cường độ hô hấp. D. lón hơn cường độ hô hấp. Câu 14. Ở người,. chất nào sau đây không phải là chất dinh dưỡng? A. Khoáng B. Glucose C. Cellulose D. Protein Câu 15 . Bào quan của quá trình quang : hợp ở thực vật là A. không bào. B. lưới nội chất. C. ti thể. D. lục lạp. Câu 16.. Trật tự đúng các giai đoạn trong chu trình Calvin là: A. Khử 3-PGA thành G3P → Tái sinh RuBP.→Cố dinh CO_(2) B. Cố định CO_(2) → khử PGA thành G3P → tái sinh RuBP. C. Cố định CO_(2) → Tái sinh RuBP → > Khử 3-PGA thành G3P. D. Khử 3 -PGA thành G3P → Cố dinh CO_(2) →Tái sinh RuBP. Câu 17.Các sắc tố quang hợp hấp thụ nǎng lượng ánh sáng và truyền cho nhau theo sơ đồ? A. Diệp lục a → Diệp lục b > Carotenoid Carotenoid trung tâm phản ứng. B. Diệp lục b → Carotenoid → Diệp lục a → Diệp lục a trung tâm phản ứng. C. Carotenoid → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a trung tâm phản ứng. D. Carotenoid → Diệp lục a → Diệp lục b → Diệp lục b trung tâm phản ứng. Câu 18.. Lớp niêm mạc ruột có các nêp gâp với các lông ruột và lông ruột cực nhỏ có tác dụng A. tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hoá hoá họC. B. làm tǎng nhu động ruột. C. tạo điều kiện cho tiêu hoá cơ họC. D. làm tǎng diện tích bề mặt hấp thụ.
Thành phần chủ yếu của kháng nguyên thân nguyên O) ở vi khuẩn là: Protein Polysac charide Lipid Acid nucleic
Khả nǎng bà o vệ tự nhiên của cơ thể chống lai tác động có hại của b ất kỳ 1 tác nhân gây hại nào, được gọi là: Miễn dịch không đặ c hiệu Miễn dịch đặc hiệu Miễn dịch dịch thể Miễn dịch trung gian tế bào
Câu 5: Một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ T+X=0,4 thì mạch bổ sung có tỉ lệ này bằng: A. 0,6. B. 2.5. C. 4,0 . D. 0,2 . Câu 6: Trên mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit T=G và bằng 5/7 số nuclêôtit loại X Mạch thứ hai có số nuclêôtit loại T=180 và bằng 3/5 số nuclêôtit loại G của mạch thứ nhất.Số lượng từng nuclêôtit trong mỗi mạch đơn của gen là: A. A_(1)=T_(2)=180;T_(1)=A_(2)=300;G_(1)=X_(2)=300;X_(1)=G_(2)=420 B. A_(1)=T_(2)=300;T_(1)=A_(2)=180;G_(1)=X_(2)=300;X_(1)=G_(2)=420. C. A_(1)=T_(2)=180;T_(1)=A_(2)=300;G_(1)=X_(2)=420;X_(1)=G_(2)=300. A_(1)=T_(2)=420;T_(1)=A_(2)=180;G_(1)=X_(2)=300;X_(1)=G_(2)=300 Câu 7: Một gen có 2128 liên kết hiđrô . Trên mạch 1 của gen có A=T,G=2A,X=3T Trong các kể có bao nhiêu kết luận không đúng về gen trên? (1) Gen trên có tổng số 1568 cặp nuclêôtit. (2) Gen có % Agt % G (3) Gen có % Tlt % X (4) Chiều dài của gen là 2665,6nm. (5) Số liên kết hiđrô giữa các cặp A - T là 448. (6) Gen trên có tích giữa 2 loại nuclêôtit không bổ sung không quá 5,1% (7) Gen trên có hiệu giữa 2 loại nuclêôtit không bô sung 21% D. 2. B. 4. C. 5.
Interferon gamm a (IFNY) là polyp eptide được s ản xuất từ: Tế bào đích nhiễm virus Tế bào lympho B hoạt hoá Đại thực bào nhiễm virus