Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Khi đầu ky nước của các phân tử phospholipid màng dính vào nhau, màng tế bào sẽ: Tan đi nhanh chóng do màng lipid không tồn tai đươc. Lòng và linh động hơn. It linh động và trở nên cứng hơn. Bất động.
Ở cơ thể người trường thành, tế bào không chứa ty thể là tế bào: Tinh trùng. Cơ. Hồng cầu.
Tỷ lệ phospholipi d/cholesterol ở màng tế bào cao sẽ làm màng tế bào: Bền chắc. Dễ vỡ. Mềm dèo. Tan đi nhanh chóng
A. phản xa. C. dẫn truyền B. cảm ứng. Câu 12. Tế bào thần kinh còn được goi là: D. đáp ứng xung thần kinh. A. synapse. B. neuron. C. myelin. Câu 13. Đơn vị cấu tạo chức nǎng của hệ thần kinh là: D. ranvier. A. synapse. B. hạch thần kinh C. tủy. D. neuron Câu 14. HMu hết các neuron đều được cấu tạo từ: A. ba thành phần:thân, sợi trục, chùy synapse. B. ba thành phần: thân,sợi nhánh, co Ranvier. C. ba thành phần:thân, co Ranvier, chùy synapse. D. ba thành phần:thân, sợi nhánh, sợi truC. Câu 15. Sợi trục của neuron có chức nǎng: A. truyền kích thích ra khắp cơ thể. B. truyền kích thích đến tế bào kháC. C. truyền xung thần kinh đến tế bào kháC. D. truyền xung thần kinh ra khắp cơ thể. Câu 16. Các đoạn nhỏ trên sợi trục không được bao myclin bao bọc gọi là các: A. synapse. B. chùy synapse. C. sợi nhánh. D. eo Ranvier Câu 17. Chức nǎng của neuron là: A. tiếp nhận kích thích, tạo ra xung thần kinh và truyền xung thần kinh ra toàn cơ thể. B. tiếp nhận kích thích, tạo ra xung thần kinh và truyền xung thần kinh đến neuron khác hoặc tế bào kháC. C. tiếp nhận xung thần kinh, tạo các kích thích và dẫn truyền đến neuron khác hoặc tế bào kháC. D. tiếp nhận xung thần kinh, tạo các kích thích và dẫn truyền ra toàn cơ thể. Câu 18. Loại synapse phổ biến ở động vật là: A. synapse xung thần kinh B. synapse sinh họC. C. synapse hóa học D. synapse điện. Câu 19. Đường dẫn truyền li tâm trong một cung phản xạ là: A. dây thần kinh vận động do các neuron vận động tạo thành. B. dây thần kinh cảm giác do các neuron cảm giác tạo thành. C. dây thần kinh cảm giác do các neuron vận động tạo thành. D. dây thần kinh vận động do các neuron cảm giác tạo thành. Câu 20. Đâu không phải là đặc điểm của phản xạ có điều kiện? A. Hình thành trong đời sống cá thể không di truyền. B. Dễ mất nếu không được cùng cố. C. Số lượng có giới hạn. D. Có sự tham gia của vỏ não. Câu 21. Khứu giác có vai trò: A. giúp động vật giữ thǎng bằng khi di chuyển. B. gây ra nhiều phản ứng như đánh giá trượt ngã, giữ vật chính xác không để tuột, rơi, nuốt khi thức ǎn trong miệng đã nhỏ và tạo thành viên. C. giúp động vật chọn lựa loại thức ǎn ǎn được và không ǎn được, đảm bảo chất dinh dưỡng cho cơ thể tồn tại và phát triển. D. gây nhiều phản ứng khác nhau như tìm kiếm thức ǎn,, chọn thức ǎn phù hợp, tránh kẻ thù tìm đến bạn tình, định hướng đường đi, nhận ra con mới sinh. Câu 22. Đâu là đường đi của ánh sáng khi khúc xạ từ vật vào mắt?
End 03 square Tiếp tục hoạt động trong tế bào chất. square Bi bắt hoạt. square Làm tế bào chết. square Được bao gói lại nhờ các bóng không bào.