Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Câu 13. Ví dụ nào sau đây là tập tính học được? A. Nhẹn biết giǎng tơ để bắt mồi. C. Hổ con học các bắt mồi. B. Chim di cư để tránh rét. D. Cá hồi quay về nơi chúng được sinh ra để đẻ trứng. Câu 14. Bọ ngựa cái có thói quen ǎn thịt bạn tình sau khi giao phối đề có đủ dưỡng chất nuôi con. Đây là ví dụ về dạng tập tính nào? A. Tập tính sinh sản. B. Tập tính bảo vệ lãnh thổ. C. Tập tính di cư. D. Tập tính kiếm ǎn. Câu 15. Tập tính sinh sản ở động vật: A. Mang tính bản nǎng. B. Phụ thuộc vào con cái C. Giống nhau ở tất cả các loài. D. Không bao gồm những tập tính nhỏ kháC. Câu 16. Di cư được định nghĩa là: A. Di chuyển một phần hoặc tất cả quần thể động vật từ một vùng đến một vùng không xác định. B. Di chuyển một phần hoặc tất cả quần thể động vật từ một vùng đến một vùng xác định. C. Di chuyển tất cả quần thể động vật từ một vùng đến một vùng xác định. D. Di chuyển một phần quần thể động vật từ một vùng đến một vùng không xác định. Câu 17. Khi di cư, động vật sống trên cạn định hướng nhờ: A. Vị trí mặt trời, trǎng, sao, địa hình B. Từ trường trái đất. C. Thành phần hóa học của nướC. D. Hướng dòng nước chảy Câu 18. Tập tính nào sau đây không có trong tập tính sinh sản của động vật: A. Tìm kiếm bạn tình. B. Làm tố và ấp trứng. C. Kiếm ǎn. D. Chǎm sóc và bảo vệ con non. Câu 19. Pheromone là: A. Chất hóa học được sản sinh từ lá của cây, gây ra các đáp ứng giống nhau trên các cá thể cùng loài. B. Mang thông tin chung của các loài do có cấu tạo giống nhau trong sinh giới. C. Được xem là tín hiệu giao tiếp giữa cá thể khác loài. D. Chất hóa học do động vật sản sinh và giải phóng vào môi trường sống.gây đáp ứng khác nhau giữa các cá thể cùng loài. Câu 20. Chọn đáp án phát biểu đầy đủ nhất về pheromone. Pheromone có thể gây ra: A. Các tập tính liên quan đến sinh sản và không liên quan đến sinh sản, thậm chí được xem là tín hiệu hóa học giao tiếp giữa các cá thể cùng loài B. Các tập tính liên quan đến sinh sản, thậm chí được xem là tín hiệu hóa học giao tiếp giữa các cá thể khác loài C. Các tập tính liên quan đến sinh sản và không liên quan đến sinh sản, thậm chí được xem là tín hiệu hóa học giao tiếp giữa các cá thể khác loài D. Các tập tính không liên quan đến sinh sản, thậm chí được xem là tín hiệu hóa học giao tiếp giữa các cá thể cùng loài Câu 21. Hình thức học tập đơn giản nhất ở động vật là A. In vết B. Học liên hệ C. Học cách nhận biết không gian D. Quen nhờn Câu 22. Động vật định vị vị trí một cách hiệu quả và linh hoạt là nhờ:
C. Kích thích từ các tác nhân ngoại cảnh nhiên sinh sông Câu 3. Kích thích bên trong cho động vật biết: A. Tin về môi trường xunh quanh B. Tin về các cá thể khác cùng loài C. Tin về điều gì đang xảy ra trong cơ thể D. Tin về tập tính của loài Câu 4. Ví dụ về kích thích bên ngoài là: A. Tín hiệu đói B. Tín hiệu khát C. Tín hiệu của cơ thể D. Tiếng động Câu 5. Vai trò không thuộc về tập tính của động vật: A. Tǎng khả nǎng sinh tồn B. Giảm khả nǎng điều tiết cơ thể C. Tǎng sự thành công sinh sản D. Là một cơ chế để cân bằng nội môi Câu 6. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về tập tính ở động vật? (1) Học sinh đi học đúng giờ là loại tập tính học đượC. (2) Khi cảm nhận tiếng bước chân, các con cá chép tập trung lại bên bờ hồ chờ cho ǎn là hình thức học tập điều kiện hóa hành động. (3) Động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì có khả nǎng học tập càng cao. (4) Học liên hệ được chia thành hai loại là học nhận biết không gian và học tập qua giao tiếp xã hội. Phương án đúng là:A. 1 B. 2 C. 3 D.4 Câu 7. Tập tính bầm sinh là: A. Sinh ra đã có di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài B. Sinh ra vài tháng sau mới có, di truyền từ bố mẹ,đặc trưng cho loài. C. Sinh ra đã có, không di truyền từ bố mẹ, không đặc trưng cho loài. D. Là tập tính học được từ bố mẹ. Câu 8. Một ví dụ không thuộc về tập tính bầm sinh: A. Nhện thực hiện rất nhiều động tác nối tiếp đề tạo thành tấm lưới. B. Tinh tinh lấy đá để đập quả dầu cọ. C. Chấm đỏ trên mỏ chim hải âu mẹ kích thích chim non ǎn mồi. D. Gà con chạy trốn khi thấy đám đen trên đầu sà xuống đất. Câu 9. Tập tính học được là: A. Sinh ra sau vải ngày là có, học hỏi từ bố mẹ. B. Hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm. C. Không phải là một hành động hay chuỗi hành động được quyết định bởi quá trình điều kiện h D. Luôn có thể phân biệt rạch ròi được với tập tính bầm sinh. Câu 10. Cơ sở giải thích tại sao học tập có thể đưa đến hình thành tập tính mới: A. Sự hình thành mối liên hệ thần kinh mới giữa các neuron. B.Sự thành lập gene C. Do tiết ra nhiều hormone hơn. D.Do có sự liên kết giữa các cá thể trong 1 Câu 11. Người ta chia ra hai loại tập tính là dựa vào: A. Nguồn gốC. B. Thời gian xuất hiện sớm hay muộn. C. Thể chế điều hòa hoạt động. D. Độ linh hoạt với tập tính Câu 12. Tập tính có vai trò quan trọng hàng đầu đối với sự sinh tồn của động vật: . Bảo vệ lãnh thổ B. Di cư C. Xã hội D. Kiếm ǎn Câu 13.
Vai trò của bơm Na^+-K^+ trên màng tế bào là: Tạo điện thế cho màng. Điều hòa thể tích tế bào. Điều khiển việc bài xuất H^+ vào dạ dày. Duy trì nồng độ pH trong lòng tế bào chất.
Đặc điểm của hình thức khuếch tán đơn giản là: Cần nǎng lượng ATP của tế bào. Vận chuyển một chiều Vận chuyển theo hai chiều. Theo nhu câu của tế bào.
Phân tử nước đi qua màng tế bào nhờ: Aquaporin. Bơm H^+ Na^+-K^+ Bơm