Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
21. Cơ chế tác dụng của kháng sinh nào làm ức chế sinh tổng hợp vách tế bào vi khuấn: (4 Điểm) Sulfamid Quinolon Beta lactam Cyclin 22. Phổ kháng khuấn của penicilin nhóm 1 (penicillin tự nhiên) chủ yếu trên vi khuẩn: (4 Điểm) Thương hàn Gram (-) Gram (+) Ky. khí
Câu 63. Hội Sachs, một bệnh di truyền rất hiếm gặp ở trẻ em. Hội chứng này đo rối loạn chuyển hóa enzyme hexosaminidase A, một loại enzyme chuyên chuyển hóa chất béo tên ganglioside trong não bào quan __ có thể chứa enzyme trên. beo này không được phân hủy sẽ tích tụ trong não có thể dân đến mù lòa, chết não , liệt và tử vong. Trong tế Tư/Cum từ (1) là: A. Ribosome. B. Bộ máy Golgi. C. Lục lạp. Câu 64. Peroxisome là bào quan được bao bọc bởi __ ............ Từ/Cum từ (1) là: D. Lysosome A. Không có màng bao bọc C. Có 2 lớp màng bao bọc (màng kép). B. Có 1 lớp màng bao bọc (màng đơn) D. Có rất nhiều màng bao bọc Câu 65. Chức nǎng của peroxisome là __ Tir/Cum tử (1) là: __ A. Chuyển hóa lipid , khử độc cho tế bào. C. Quang hợp chuyển hóa nǎng lượng ánh sáng. B. Hô hấp tế bào sinh nǎng lượng ATP. Câu 66. Peroxisome có nguồn gốc từ __ Tir/Cum từ (1) là: D. Tiêu hóa, phân giải nội bào. A. Nhân tế bào. B. Lưới nội chất. C. Ti thể. D. Không bào. Câu 67. Hydrogen peroxid (H_(2)O_(2)) , còn gọi là oxy già, là một loại chất thường dùng trong sát trùng y tế Trong tế bào, nếu H_(2)O_(2) tích lũy nhiều sẽ gây độc cho tế bào. Peroxisome có enzyme __ có thể oxy hóa chất này. Từ/Cụm từ (1)là: A. Uricase. B. Protease. C. Catalase. D. Amylase. Câu 68. Ở người nếu lạm dụng bia rượu hoặc dư thừa chất đạm sẽ dẫn đến rối loạn chuyển hóa uric acid, làm tǎng uric acid trong máu gây ra bệnh Gout (thống phong). Trong tế bào, uric acid có thể được phân giải nhờ loại enzyme __ trong peroxisome. Từ/Cụm từ (1)là: A. Catalase. B. Amylase. C. Uricase. D. Protease. Câu 69. Ở người nếu chất béo tích tụ quá nhiều trong não có thể gây tổn thương não, gây chết não có và thể dẫn tới từ vong . Việc chuyển hóa chất béo trong tế bào não có thể được thực hiện bởi các enzyme có trong bào quan __ .... Từ/Cụm từ (1) là: A. Ribosome. B. Peroxisome. C. Lục lạp. D. Bộ máy Golgi. Câu 70. Không bào phát triển nhất ở loại tế bào .. __ Từ/Cụm từ (1) là: A. Tế bào động vật B. Tế bào thực vật. C. Tế bào vi khuẩn. D. Tế bào nấm Câu 71. Không bào lớn chứa nhiều ion khoáng và chất hữu cơ.điều hòa áp suất thẩm thấu giúp rễ hấp thụ được nước là chức nǎng của không bào ở loại tế bào __ Từ/Cym từ (1)là: A. Tế bào lông hút B. Tế bào lá cây C. Tế bào cánh hoa Câu 72. Chứa sắc tố, mùi thơm để dẫn dụ côn trùng hoặc chứa chất thải,chất độc chống lại sinh vật ǎn thực vật là chức nǎng của không bào ở loại tế bào __ TirCCum từ (I) là: A. Tế bào lông hút B. Tế bào hoa, lá quả. C. Tế bào mạch gỗ. D. Tế bào mạch rây. Câu 73. Ở động vật nguyên sinh, loại không bảo làm nhiệm vụ bơm nước ra khỏi tế bào khi tế bào bị trương nước gọi là ... __ ..... (1)... Từ/Cụm từ (1)là: A. Không bào tiêu hóa B. Không bào hô hấp C. Không bào co bóp. D. Không bào quang hợp. Câu 74. Ở động vật nguyên sinh, loại không bào chứa các enzyme phân giải thức ǎn thành những chất dinh dưỡng mà tế bào hấp thụ được gọi là __ Từ/Cụm từ (1) là: A. Không bào tiêu hóa. B. Không bào hô hấp. C. Không bào co bóp D. Không bào quang hợp. Câu 75. Trung thể có ở loại tế bào __ __ Từ/Cum từ (1) là: A. Tế bào thực vật. B. Tế bào động vật C. Tế bào vi khuẩn. D. Tế bào nấm men. Câu 76. Trung thể là bào quan được bao bọc bởi __
Câu 3 Gene quy định nhóm máu ABO ở người có 3 allele có quan hệ đồng trội.Trong đó allele IA, I^B quy định kháng nguyên tương ứng A và B trên bề mặt tế bào hồng cầu và I^O_(2) không có khả nǎng quy định kháng nguyên A và B . Người có kiểu gene dị hợp vert Avert ^O Chọn một đáp án đúng ) Không có kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu và có nhóm máu O. B Không có kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu và có nhóm máu A. C ) Có kháng nguyên vert A trên bề mặt hồng cầu và có nhóm máu O. Có kháng nguyên vert A trên bề mặt hồng cầu và
iu 3: Hai hệ sinh thái rừng chủ yêu ở khu vực Đông Nam Á là rừng mưa nhiệt đới và rừng A. nhiệt đới gió mùa. B. nửa rụng lá. C. ngập mặn. D. lá kim. D. An Độ Dương.
Câu 2 Trường hợp nào sau đây là ví dụ về tương tác giữa các allele theo kiểu trội không hoàn toàn? Chọn một đáp án đúng Tương tác giữa các allele của gene quy định màu sắc hoa ở cây đậu Hà Lan. B màu sắc quả ở cây đậu Hà Lan. Tương tác giữa các allele của gene quy định C Tương tác giữa các allele của gene quy định v màu sắc hoa ở cây mõm chó. D Tương tác giữa các allele của gene quv đinh