Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Câu 1. Trong đỡ đẻ thường ngôi chỏm , thực hiện tiêm bắp 10 đơn vị oxytocin khi: A. Rau đã xổ B. Nghi ngờ còn thai thứ hai trong tử cung C. Đầu vừa xổ D. Thai đã xổ
Câu 31 Theo quy luật phân ly độc lập của Mendel với các gen trội là trội hoàn toàn . Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì tỷ lê kiểu hình ở đời con khi bố mẹ dị hợp là: Chọn một đáp án đúng A A (3:1)^n (1:1)^n 9:3:3:1 . (1:2:1)^n
Câu 4: Người bị nhiễm giun đũa khi A. Nuốt phải trứng giun đũa có ấu trùng giun trong thức ǎn, nước uống B. Ấu trùng chui qua da vào máu đến chỗ ký sinh C. Ăn phải thịt lợn có chứa ấu trùng còn sống D. Muỗi hút máu truyền ấu trùng qua da E. Nuốt phải ấu trùng có trong rau sống
C. {}^12 sẽ có 16 dòng thuần chủng. O^-2 , tr lệ phân Câu 17: Cho phép lai (P):AaBbDdtimes AaBbDd. Phát biểu nào sau đây khôog chính xác về thế hệ con lai? A. Kiểu gen AabbDd chiếm (1)/(16) B. Kiểu hình A -B-dd chiếm (9)/(64) C. Có thể có 27 kiểu gen và 27 loại kiểu hình. D. Kiểu gen AABBDd luôn chiếm tỉ lệ nhỏ hơn kiểu gen AaBbDD. Câu 18: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và alen trội là trội hoàn toàn so với alen iặn. ở đời con của phép lai AABbddEe x AaBbDdee, loại kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là A. (3)/(4) B. (1)/(2) C. (7)/(16) D. (3)/(8) Câu 19: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, ở đời con của phép lai AabbDd x AabbDD, loại kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là A. 100% B. 75% C. 37,5% D. 18,75% Câu 20: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, ở đời con của phép lai AaBbDdEE x AabbddEe, loại cá thể có ít nhất 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là A. (1)/(2) B. (13)/(16) C. (3)/(8) D. (3)/(16) Câu 21: Cho phép lai AaBbDdEetimes AaBbddEe biết mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Nhận định nào sau đây về thế hệ con lai là chính xác nhất? A. Số cá thể thuần chủng chiếm (1)/(16) B. Kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm (103)/(250) C. Loại cá thể mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ (1)/(125) D. Loại cá thể mang 3 cặp gen dị hợp chiếm (1)/(8) Câu 22: Ở một loài côn trùng gen quy định tính trạng nằm trên NST thường và di truyền trội lặn hoàn toàn, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt; alen D quy định lông ngắn, alen d quy định lông dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do. Tỉ lệ kiểu hình A -B-D- được tạo ra từ phép lai : AaBbDdtimes AaBbDD là A. 18,75% B. 6,35% C. 37,5% D. 56,25% Câu 23: Mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn Cho phép lai P:AaBbDdEe x AabbDdEE, theo lí thuyết có bao nhiêu nhận định đúng về con lai F_(1) trong số những nhận định sau:
Câu 26 Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng , alen trôi là trội không hoàn toàn . Theo lí thuyết,, phép lai Aatimes Aa cho đời con có Chọn một đáp án đúng A 4 loại kiểu gen , 3 loại kiểu hình. B 2 loại kiểu gen , 2 loại kiểu hình. B 3 loại kiểu gen , 2 loại kiểu hình. 3 loại kiểu gen , 3 loại kiểu hình.