Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Câu 59. Chọn câu trả lời SAI đối với hệ kín tĩnh tai A. Nhiệt độ của hệ càng cao thì nhiệt nǎng của hệ càng lớn B. Nhiệt độ của hệ càng cao thì nǎng lượng của hệ càng lớn 1 C. Nhiệt đô của hệ càng cao thì nội nǎng của hệ càng lớn D. Nhiệt đô của hệ càng cao thì án suất tuyệt đối của hồ
Câu 5: Tại sao dạng mất hoặc thêm một cập nucleotit lam thay đôi nhiều nhất ve chu true protein? A. Sắp xếp lại các bộ ba từ điểm bi đột biến đến cuối gene dần đến sắp xếp lại trinh tự các amino acid từ ma bó ba bị đột biến đến cuối chuôi polypeptide B. Do phil votrang thai hai hoa san có ban đầu của gene C. Làm cho enzyme sira sai khong hoat động được D. Làm cho qua trinh tổng hợp protein bi roi loan Câu 6: Trong thí nghiệm lai một cặp tinh trạng của Mendel. Ông cho lai giữa các giống đậu Hà Lan khic nhau về một cặp tính trạng tương phàn thuần chúng. Các phát biểu về kết qua cua thi nghiệm sau đây đúng hay sai: A. Tinh trang duroc biểu hiện ở F_(1) là tính trạng lận B. OFI có 2 kiểu hình với tỉ lệ xáp xi 3:1 C. OFico 3 kiểu gene với tile 1:2:1 D Phép lai phân tích có ti lệ kiểu hình khác với kiểu gene __ Để 6 Câu 1. Các tế bào máu ở người được phân chia thành mấy loại chính? A. 5 loại B. 4 Loai D. 2 loai C. 3 loai Câu 2. Dâu là điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền đã giúp Mendel phát hiện ra các qui luật di truyền? A. Trước khi lai tạo các dòng thuần. B. Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở FI F2.F3 C. Sử dung toán học để phân tích kết quả lai. D. Đưa giả thuyết và chứng minh giả thuyết. Câu 3: Nếu trên một mạch đơn của phân từ DNA có trật tự là: -A-T-G -C-A-Trật tự của đoạn mạch bổ sung tại vị trí đó là: A.-T-A-C -G-T- B. -T-A -C-A-T- C. -A-T -G-C -A- D. -A-C -G-T-A- Câu 4: Một gene có chiều dài 3570 A. Hãy tính số chu kì xoắn của gene. A. 210. B. 119. C. 105 D. 238 Câu 5: Đột biến gene là: A. những biến đổi về số lượng gene trong cơ thể. B. những biến đổi trong cấu trúc của gene. C. những biến đổi trong cấu trúc protein. D. những biến đổi trong cấu trúc của RNA. Câu 6: Ở đậu Hà Lan, allele A quy định thân cao,, allele quy định thân thấp, allele B quy định hoa đỏ, allele b quy định hoa trắng, các allele trội là trội hoàn toàn.. Tiến hành lai các cây dị hợp hai cặp gene với nhau.Biết rǎng các gene nằm trên các cặp NST khác nhau, quá trình phát sinh giao tử diễn ra bình thường. Các phát biểu về kết quả của phép lai sau đây là đúng hay sai: A. F_(1) có 9 kiểu gene. B. F_(1) có 4 kiểu hình. C. Tỉ lệ cây thân cao hoa đỏ là: 3/16 D. Tỉ cây thuần chủng là: 1/4
1. Trong cấu tạo của acid nucleic, các nguyên tử của đường pentose được đánh số là: A. Từ 1' dến 4' B. Từ 1 đến s. C. Từ 1 đến 6. D. Từ 1' đến 5' 2. Tham gia cấu tạo ARN là đường: A. Lactose. B. Ribose. C. Deoxyribose. D. Glucose.
Des Câu 1: Moi trurong trong cơ thể được tao boi: A. Nước mô 13. Mau C. Bach D. Caba yếu to tren Câu 2: Dong thuân A. Các cothe đồng hợp vé th cá các cap gene quy định tính trạng do ding hop. B. Các cothe dị hợp về một số các cặp gene quy định tính trạng đó di hop C. Các cothe đồng hợp về một số các cặp gene quy định tinh trạng đó đồng hợp D. Các cothe dị hợp về tất cá các cap gene quy định tính trạng do di hop. Câu 3: Nguyên tác bổ sung trong cấu trúc cúa DNA dần đến hệ quả: A=C,G=T B A+T=G+C A+G=T+C D A+C+T=C+T+G Câu 4: Một gene có 480 adenine và 3120 liên kết hydrogen. Gene đó có số lượng nucleotide là: A. 1200 B. 2400 C. 3600 D. 3120
Câu 14 Hiện tại, hai loài voi còn tồn tại (X và Y) được : xếp vào chi Loxodonta và loài thứ ba (Z)được xếp vào chi Elephas. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Loài X và Y có chung một tổ tiên vẫn còn sống đến ngày nay. Loài X và Y trong chi Loxodonta không có mối liên quan đến loài Z chi Elephas. C. Loài X và Y có các đặc điểm tương đồng với nhau nhiều hơn so với loài Z. Sự hình thành loài X, Y là kết quả của chọn lọc nhẫn D.