Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Trung tâm GDNN -GDTXQuân 12 Mon Sinh hoc 11 A. Động mạch lớn. B. Tinh mach. C. Động mạch nhó. D. Mao mach. Câu 4: Ô tim người, bộ phận nào sau đây có khả nǎng tự phát xung điện? A. Bó His. B. Mang Purkinje. C. Nút nhĩ thất. D. Nut xoang nhi. Câu 5: Khi nói về chiều di chuyển của dòng máu trong cơ thể ở trạng thái bình thuông, phát biểu nào sau đây sai? A. Từ tinh mạch về tâm nhĩ. B. Từ tâm thất vào động mạch C. Từ tâm nhĩ xuống tâm thắt. D. Từ động mạch về tâm nhĩ. Câu 6: Ở người.động lực chính giúp máu chảy liên tục trong động mạch là 83 A. Sức đầy cúa tim. B. Sức hút của lòng ngực, C. Tác dụng của lực trọng trường. D. Tác dụng của các van tím. Câu 7: Nhịp tim trung bình là A. 75 làn/phút ở người trưởng thành, 100-120 nhịphút ở trẻ sơ sinh. B. 85 lần/phút ở người trưởng thành, 120-140 nhịphút ở trẻ sơ sánh. C. 75 lần/phút ở người trưởng thành, 120-140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh. D. 65 lần/phút ở người trưởng thành, 120-140 nhịphút ở trẻ sơ sinh. Câu 8: Ở người , thời gian mỗi chu kỷ hoạt động của tím trung bình là A. 1,0 giây , trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thắt co 0,3 giây , thời gian đàn chung là 0,5 giây. B. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thắt co 0,3 giây, thời gian dãn chung lã 0,4 giây. C. 0,6 giáy, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thắt co 0,4 giây, thời gian dân chung là 0,6 giây. D. 0,3 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thắt co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây. Câu 9: Vì sao khi ở người lớn tuổi, khi huyết áp tǎng cao để đẳn đến bị xuất huyết nào? A. Vi mạch bị xơ cứng, máu bị luân chuyển bình thường đặc biệt các mạch ở nào, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. B. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở nǎo,khi huyết áp cao để làm vỡ mạch. C. Vi mạch bị xơ cứng nhưng vǎn đàn hồi tốt,đặc biệt các mạch ở não, khí huyết áp cao không để làm vỡ mạch. D. Vì thành mạch mong đi, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não khi huyết cao để làm vỡ mạch. Câu 10: Khi nói về hoạt động của tim, phát biểu nào sau đây sai?
C1-2-080 Khi có sự biên dạng "lông ngực hình thùng" thì các xương sườn: A. Hơi nghiêng từ trên xuông dưới B. Nǎm ngang C. Nghiêng từ dưới lên trên D. Hướng từ sau ra trước
Phần III. (1,5 điểm) Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho các dạng nǎng lượng: ADP ATP, AMP và NADH Có bao nhiều dạng nǎng lượng chủ yếu được sử dụng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể? Câu 2. Để đạt nǎng suất cao trong trồng trọt, nông dân cần thực hiện bao nhiêu biện pháp sau đây ? I. Cần đảm bảo mật độ gieo trồng nhằm cung cấp đủ ánh sáng cho cây. II. Cần bón phân đúng loại, đúng liều lượng, đúng thời điểm và đúng phương pháp. III. Tǎng cường bón phân vô cơ để đáp ứng nhu cầu dưỡng dưỡng của cây. IV. Cần tưới tiêu hợp lý nhằm đáp ứng nhu cầu nước của cây. Câu 3. Trong 3 nhóm thực vật C_(3),C_(4) , CAM. Có mấy nhóm thực vật có quá trình cố định CO_(2) 2 lần? Câu 4. Cho các biện pháp sau: 1. Tǎng cường bón phân hữu cơ cho đất. 2. Trồng cây họ Đậu để cải tạo đất trồng. 3. Dùng bèo hoa dâu làm phân bón. 4. Bón phân hóa học có hàm lượng nitrogen cao. 5. Phun phân đạm qua lá cây hoặc bón lót cho cây. nhiêu biện pháp ? Câu 5. Ở miền Bắc nước ta, về mùa đông khi nhiệt độ hạ thấp đến mức rét hại thì mạ xuân thường bị chết rét. Đề giúp cây mạ chống rét, người nông dân thường sử dụng bao nhiêu biện pháp sau đây? (1) Che chẵn bằng nilon (polyethylene) để ngǎn chặn gió. (2) Bón tro bếp để giữ ẩm và giữ ấm cho gốc mạ và cung cấp nguyên tố kali. (3) Bón nhiều phân đạm cho cây mạ. (4) Bón nhiều phân chuồng cho cây mạ. Câu 6. Trong số các chất: O_(2),CO_(2) nước tiểu và phân có bao nhiêu chất là chất thải ở động vật?
PHÀN I: TRÁC NGHIEM (6 điểm) 1.1. Hãy khoanh vào phương án trả lời đúng nhất. (4 điểm) Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là không đúng? A. Có thể nhận biết được hết các đơn vị trong tổng thể bộc lộ. C. Khi mục đích nghiên cứu thay đổi.một tồng thể đồng chất có thể trở thành một tồng thể không đồng chất và ngược lại. B. Có thể nhận biết được hết các đơn vị trong tổng thể tiềm ẩn. D. Tổng thể bộ phận là một phần của tổng thể chung Câu 2: Chi tiêu thống kê phản ánh: A. Đặc điểm cơ bản của hiện tượng nghiên cứu. C. Mối liên hệ giữa hiện tượng nghiên cứu và hiện tượng có liên quan B. Mối liên hệ giữa các mặt của hiện tượng D. Cả A.B, C đều đúng nghiên cứu Câu 3: Với câu hỏi "Loại đồ uống mà bạn yêu thích ", thang đo nào dưới đây sẽ được sử dụng? C. Khoảng A. Định danh. D. Tỷ lệ B. Thứ bậc Câu 4: Kết quả của loại điều tra nào có thể được dùng để suy rộng cho toàn bộ hiện tượng nghiên cứu? C. Điều tra chuyên để A. Điều tra chọn mẫu D. Điều tra thường xuyên B. Điều tra trọng điểm Câu 5: Đơn vị điều tra là cách gọi khác của đơn vị tổng thể: B. Sai A. Đúng Câu 6: Phân tổ có khoảng cách tổ được thực hiện với: C. Cả A &B đúng A. Tiêu thức thuộc tính D. Cả A &B sai B. Tiêu thức số lượng C. 4 Câu 7: Phân tô thống kê được tiến hành theo mấy bước? D. 5 A. 2 B. 3 THAN: NGUYÊN LX THÓNG KR TRA GIỮA KÝ Thời gian làm bài:40 phút
Câu 20: Nhồi máu cơ tim khi: A. Tǎng huyết áp (B.) Suy cơ tim C. Một vùng cơ tim không được mạch vành cung cấp máu D. Cơ tim bi thiếu máu E. Thiếu nǎng vành