Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
ÔN TẬP KHTN SINH 9 Câu 1: Đặc điểm nào của cây Đậu Hà Lan tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu các quy luật truyền của Men đen? Có hoa lưỡng tính tự thụ phấn nghiêm ngặt. B. Sinh sản nhanh và phát triển mạnh C. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn không nghiêm ngặt D. Có hoa đơn tính, giao phấn nghiêm ngǎt. Câu 2: Mendel chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện phép lai vì A. thuận tiện cho việc lai các cặp bố mẹ với nhau. B. thuận tiện cho việc theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng qua các thể hệ C. thuận tiện cho việc sử dụng toán thống kê để phân tích số liệu thu đượC. D. thuận tiện cho việc chọn các dòng thuần chủng. am luật nhân lí là:
Câu 3. Các phát biểu dưới đây về chọn lọc cá thể đúng hay sai? a. Loại thải những con "gà trắng, chân chì", giữ lại những con "mình đen, chân trắng" để làm giống. b. Phương pháp chọn lọc này phải áp dụng tiến bộ khoa học cao. c. Phương pháp chọn lọc đơn giản, có độ chính xác không cao, áp dụng rộng rãi trong sản xuất. d. Chọn những con lợn nái tốt (sinh ra từ cặp bố , mẹ được lựa chọn), sau 1 đến 2 lứa đẻ, nếu con nào đẻ nhiêu con, các con sinh trưởng, phát dục tốt thì giữ con lợn đó để làm giống.
Câu 12 . Tác dụng của phân vi sinh là gì? A. Gây thoái hóa đất B. Ngǎn ngừa sâu bệnh hại trong đất C. Làm ô nhiễm môi trường D. Điều trị sâu bệnh hại
Câu 1.Vi sinh vật giúp chuyển hoá lân được sử dụng để sản xuất phân hữu cơ vi sinh là A streptomyces. B aspergillus. C bacillus. . D . aspergillus niger. Câu 2 . Chọn phát biểu đúng A. Phân vi sinh chứa vi sinh vật có ích. B. Phân vi sinh có nguồn gốc từ chất thải gia súc , gia cầm. C. Phân vi sinh chứa các nguyên tô vi lượng. D. Phân vi sinh chủ yếu sử dụng bón thúC. Câu 3.Phần vỏ bọc của hạt phân bón tan chậm có kiểm soát là A. lớp màng sinh học B. lớp polymer sinh họC. C. lớp polymer hoá họC. D. lớp màng hóa họC. Câu 4.. Phân hữu cơ có nguồn gốc từ? A. Chất thải gia súc B. Vi sinh vật C. Phân đạm và kali D. Phân bón hữu cơ Câu 5.. Phân vi sinh không chứa : A. P_(2)O_(5) B.Ca C. S D. H_(2)SO_(4) Câu .6 . Phân vi sinh chủ yếu dùng để: A. Bón lót B. Bón thúc C. Bón lót và bón thúc D. Đáp án khác Câu 7.. So với phân bón thông thường,phân bón tan chậm có kiếm soát giảm lượng phân bón khoảng: A 20-35% B 40-60% C. 70-80% D 40-50% Câu 8 . Phân bón tan chậm có kiếm soát nhǎm: A. Ô nhiễm mạch nước ngâm B. Ô nhiễm không khí C. Gây thoái hóa đất trông D. Han chê thoái hóa đất Câu 9 . Chọn phát biểu sai . Phân hữu cơ có nguôn gốc từ A. chất thải gia súC. B. xác động , thực vật. C khoáng thạch. D. rác thải hữu cơ. Câu 10 . Khi bảo quản phân bón cân tránh A. đê gân lửa. B. đê ở nơi cao ráo. C. che phủ kín. D. để nơi thoáng mát. Câu 11 . Đâu không là ưu điểm của phân hữu cơ vi sinh ? A . Tǎng lượng mùn trong đât B . Tǎng độ phì nhiêu của đất C. Cân bằng pH D. Tiết kiệm phân bón
nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hó học sinh chỉ chọn một phương âm. Thi Ninh hoe BAIII VAN CHUYEN CÁC CHÁT QUA MANG NINII CHKT Câu 1. Vận chuyên (1)...là phương thức vận chuyển các chất qua (2) __ ma (3) __ A. (1) chu dong.sinh chất, (3) không tiểu tón nâng lượng. B. (1) thu động.(2) mang sinh chât.(1)không tiêu tốn nâng C. (1) chu dọng.(2) the, (3) tiêu tồn nâng lượng. D. (1) thu động.(2) mang sinh chât.(3) tiêu tồn nǎng lượng. Câu 2. Nước được vận chuyển qua mang tế bào nhờ A. Surbien dong của mang tế bào. 11. Hom protein và tiêu tón ATP. C. Sy khuéch tân của các lon qua mang. D. Kenh protein dje biệt là "aquaporin". Câu 3. Các chất tan trong lipid được vận chuyển vào trong tế bào qua đâu? A. Kenh protein B.mang. 1. Kenh protein xuyen mang. C. Lop kep phospholipid. phospholing phân ánh chính xác về quả trình đồng hóa? A. Tồng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn gian. B. Tong hop chif khí. C. Phân giai chất hou cơ thành các chất tương đồng nhau. D. Tồng hợp chất hữu cơ và tích lũy nǎng lượng. Câu 5. Chất O_(2),CO_(2) đi qua màng tế bào bằng phương thức A. Khuếch tân qua lớp kép phospholipid. II. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào. D. Vận chuyên chủ động. C. Nhờ kênh protein đạc biệt. Câu 6. Trong nhiều trường hợp, sự vận chuyển qua màng tế bào phải sử dụng "chất mar "Chất mang" chính là các phân từ B. Phospholipid D Cholesterol. A. Protein xuyên màng. C. Protein bám màng. Câu 7. Nǎng lượng được sử dụng chủ yếu trong sự vận chuyển chủ động các chất là nǎng 1 trong phân từ a Na^+ B. Protein. C. ATP. D. RNA. Câu 8. Nhập bào là phương thức vận chuyển A. Chất có kích thước nhỏ và mang điện. B. Chất có kích thước nhỏ và phân cựC. C. Chất có kích thước nhỏ và không tan trong nướC. D. Chất có kích thước lớn. Câu 9. Hiện tượng nào sau đây là ví dụ của cơ chế vận chuyển thụ động? A. Khi nhai com lâu sẽ cảm thấy ngọt. B. Nước sẽ vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. O_(2) từ phế nang vào mao mạch phối. D. Tim bơm máu đi khấp cơ thể. Câu 10. Nồng độ glucose trong máu là 1,2g/lit và trong nước tiểu là 0,9g/lit. Tế b chuyển glucose bằng cách nào? Vì sao? A. Nhập bào, vì glucose có kích thước lớn. B. Thu động, vi glucose trong máu cao hơn trong nước tiểu. C. Chủ động, vì glucose là chất dinh dưỡng nuôi cơ thể. D. Nhập bảo, vi glucose có kích thước rất lớn.