Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Câu 5: Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do A. một nhân tố di truyền quy định. B. một cặp nhân tố di truyền quy định. C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định. D. hai cặp nhân tố di truyền quy định. Câu 6: Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách A. lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau. B. lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản. C. lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mang kiểu hình lặn. D. lai giữa cơ thế mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn.
Khái niệm __ được hiểu là một thước đo nhu cầu về các diện tích đất, nước có khả nǎng cho nǎng suất sinh học cầr thiết để cung cấp thực phẩm, gỗ cho con người, bề mặt xây dựng cơ sở hạ tầng, diện tích hấp thụ cacbon dioxide , khả nǎng chứa đựng và đồng hóa chất thải. a. Dẫu chân sinh thái B b. Dấu chân carbon c. Chỉ số giá nǎng lượng d. Chỉ số hành tinh sống toàn câu
Chapter 5 Protein Function Câu 1. Sự tương tác giữa ligand và protein: A. Thường không đặc hiệu. B. Tương đối hiếm gặp trong các hệ thống sinh họC. C. Thường là không thể đảo ngượC. D. Thường là tạm thời. E. Thường dẫn đến sự bất hoạt của các protein. Câu 2. Một nhóm prosthetic của một protein là một cấu trúc không phải protein và: A. Là một ligand của protein. B. Là một phần của cấu trúc bậc hai của protein. C. Là một cơ chất của protein. D. Được kết hợp vĩnh viễn với protein. E. Kết hợp tạm thời với protein. Câu 3. Khi oxy kết hợp với một protein chứa heme, hai liên kết phối trí của Fe^2+ được thay thế bởi: A. Một nguyên tử O và một nguyên tử amino acid. B. Một phân tử O_(2) và một nguyên tử amino acid. C. Một phân tử O_(2) và một nguyên tử heme. D. Hai nguyên tử O E. Hai phân tử O_(2) Câu 4. Trong quá trình kết hợp oxy với myoglobin, mối quan hệ giữa nồng độ oxy và tỷ lệ các vị trí liên kết có thể được miêu tả tốt nhất là: A. Đường cong hyperbol B. Tuyến tính với đường thẳng tuyến tính âm. C. Tuyến tính với đường thẳng tuyến tính dương. D. Ngẫu nhiên. E. Biểu đồ chữ s Câu 5. Phát biểu nào sau đây về liên kết protein-ligand là chính xác? A. Ka bằng với nồng độ ligand khi tất cả các vị trí liên kết được gắn. B. Ka không phụ thuộc vào các điều kiện như nồng độ muối vi độ pH. C. Ka (hằng số liên kết) càng lớn , thì ái lực càng yếu. E. Ka càng lớn, thì Kd (hằng số phân ly) càng nhỏ. Câu 6. Myoglobin và các tiểu đơn vị của hemoglobin có: A. Không có quan hệ cấu trúc rõ ràng
phát biểu nói về điểm khác nhau giữa ki giữa của nguyên phân a. Thoi phân bào từ mỗi cực chi đỉnh vào lâm động của một NST kép của cặp NST kép tương đồng. b. Các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng tập trung thành 2 hàng ở mật phẳng xich đạo. c. Thoi phân bào được hình thành, màng nhân tiêu biến. d. Các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại.
Câu 7. Mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai khi nói về sự sinh trưởng của vi sinh vật? multicolumn(1)(|c|)( Mệnh đề ) & Đúng & Sa mathbf(i) a. Pha lũy thừa là pha log. & & b. Pha tiềm phát là pha lag. & & c. Trong nuôi cấy liên tục không có pha lũy thừa. & & d. Trong nuôi cấy liên tục chắc chẳn không có pha tiềm phát. & &