Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
D 6.6cdot 6cdot (0.0)+6NADP^4+6H2Oarrow 5Gcdot 6cdot Gcdot +PNADPHH^++6CO_(2) Hoasinh 90. Trong chu trình Pentose Phosphat A. 3 đơn vị C từ Cetose đến Aldose. B. 2 đơn vị C từ Aldose đến Cetose C. 2 đơn vị C từ Cetose đến Aldose. D. 3 đơn vị C từ Aldose đến Cetose. 91. Porphin được cấu tạo bởi: A. 1 pyrol B 2 pyrol C. 3 pyrol/D.pyrol 92. Cấu tạo Hem gồm : B. Porphin, 2 gốc E, 4 gốc M 2 gốc P, Fe^000 A. Porphin, 4 gốc V, 2 gốc M,2 gốc P, Fe^00 (C.) Porphin, 4 gốc M, 2 gốc V,2 gốc P, Fe^00 D. Porphin, 4 gốc M, 2 gốc V,2 gốc P, Fe^000 93. Cấu tạo hem gôm : A. Porphyrin gắn với gốc M, gốc P và gốc V B. Protoporphyrin I, Fe^++ C. Protoporphyrin II, Fe+ D. Protoporphyrin IX, Fe^+ 94. Hb được cấu tạo bởi : A. Protoporphyrin IX, Fe^++ globulin. B. Protoporphyrin IX, Fe^+ globin. C. Hem, globulin D. Protoporphyrin IX, Fe^+++ globin.
Câu 12. Nguyên nhân cơ bản của bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là sự thay đổi trong cấu trúc của: A. Máu. B. Mao mạch. C. Hemoglobin. D. Hồng cầu. E. Vị trí gắn MHC. Câu 13. Một cấu trúc phân tử riêng lẻ bên trong một kháng nguyên mà một kháng thể cụ thể kết hợp được gọi là: A. Kháng nguyên. B. Epitope/ yếu tố quyết định kháng nguyên. C. Vùng fab. D. Vùng fC. E. Vị trí gắn MHC Câu 14. Các protein của Phức hợp tương hợp mô chính (Major Histocompatibility Complex - MHC) kết hợp và trình diện: A. Các đoạn kháng nguyên. B. Các mảnh tế bào B. C. Các mảnh immunoglobulin. D. Các mảnh tế bảo macrophage. Câu 15. nguyên? Phần nào sau đây của phân tử IgG không tham gia vào việc kết hợp với một kháng A. Fab B. Fc C. Chuỗi nặng (Heavy chain) D. Chuỗi nhẹ (Light chain) E. Vùng biến thiên (Variable domain) Câu 16. Kháng thể đơn dòng khác với kháng thể đa dòng ở chỗ kháng thể đơn dòng: A. Được gắn nhãn nhận biết bằng các chất hóa học có thể được quan sát. B. Được sản xuất bởi tế bào từ cùng một sinh vật đã sản xuất kháng nguyên. C. Được tổng hợp bởi một quần thể của các tế bào đồng nhất hoặc được "nhân bản từ một tế bảo". D. Được tổng hợp chi trong các tổ chức sống. E. Chi có một chuỗi polypeptide duy nhất có thể nhận diện được kháng nguyên.
B. Thường liên quan đến các protein có nhiều tiểu đơn vị. C.Dẫn chi xảy ra trong enzyme. D. Dẫn đến một đồ thị Hill phi tuyến tính. E. Dẫn đến một Đường cong liên kết hình sigmoit (đường cong hinh chữ S) Câu 11. Thay thế acid amin Val thay cho Glu trong Hemoglobin S dẫn đến sự kết tq protein do tương tác __ giữa các phân tử. A. Cộng hóa trị B. Disulfide/ disulfua C. Liên kết hydro D. Ky nước E. Ion Câu 12. Nguyên nhân cơ bản của bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là sự thay đổi trong cấu trúc của: A. Máu. B. Mao mạch. C. Hemoglobin. D. Hồng cầu. E. Vị trí gắn MHC Câu 13. Một cấu trúc phân từ riêng lẻ bên trong một kháng nguyên mà một kháng thể cụ thế kết hợp được gọi là: A. Kháng nguyên. B. Epitope/ yếu tố quyết định kháng nguyên. C. Vùng fab. D. Vùng fC. E. Vị trí gắn MHC Câu 14. Các protein của Phức hợp tương hợp mô chính (Major Histocompatibility Compl -MHC) kết hợp và trình diện: A. Các đoạn kháng nguyên. B. Các mảnh tế bào B. C. Các mảnh immunoglobulin D. Các mảnh tế bào macrophage.
E. Ka càng lớn thì Kd (hằng số phân ly) càng nhỏ. Câu 6. Myoglobin và các tiểu đơn vị của hemoglobin có: A. Không có quan hệ cấu trúc rõ ràng. B. Cấu trúc bậc 1 và cấu trúc bậc 3 rất khác nhau. C. Cấu trúc bậc 1 và cấu trúc bậc 3 rất giống nhau. D. Cấu trúc bậc 1 rất giống nhau nhưng cấu trúc bậc 3 khác nhau. E. Cấu trúc bậc 3 rất giống nhau nhưng cấu trúc bậc 1 khác nhau. Câu 7. Tương tác dị lập thể giữa một ligand và một protein là tương tác mà: A. Sự liên kết của một phân tử vào một vị trí liên kết sẽ ảnh hưởng đến sự liên kết của các phân tứ bổ sung vào cùng vị trí. B. Sự liên kết của một phân tử vào một vị trí liên kết sẽ ảnh hưởng đến khả nǎng kết hợp của một vị trí khác trên protein. C. Sự liên kết của ligand vào protein là cộng hóa trị. D. Nhiều phân tử của cùng một ligand có thể gắn vào cùng vị trí liên kết. E. Hai ligand khác nhau có thể gắn vào cùng vị trí liên kết. Câu 8. Trong hemoglobin , sự chuyển đổi từ trạng thái T sang trạng thái R (từ ái lực thấp sang cao) được kích hoạt bời: A. Liên kết với Fe^2+ B. Liên kết với heme. C. Liên kết với oxy. D. Liên kết với các tiểu đơn vị. E. tách rời các tiều đơn vị. Câu 9. Phát biểu nào sau đây không chính xác về 2,3 -bisphosphoglycerate (BPG)? A. Được gắn ở một khoảng cách xa so với nhóm heme của hemoglobin. B. Khả nǎng gắn với hemoglobin thai nhi yếu hơn so với hemoglobin người trưởng thành. C. Làm tǎng ái lực của hemoglobin với oxy. D. Là một chất điều hòa alosteric/di lập thể. E. Thường được tìm thấy liên quan đến hemoglobin được chiết xuất từ tế bào hồng cầu.
Thúc đẩy thị trường cacbon: làm giảm phát thải khí nhà kính làm tǎng phát thải khí nhà kính chỉ có lợi cho các nước công nghiệp phát triển làm tǎng nhanh nhiệt độ của trái đất