Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Moc dol la hinh thức moc là ở thân hoặc cảnh mà: Chon mot. a. Mol máu mang ba là b. Mỗi mấu chi mang một là c. Mối mấu mang hai là đói diện d. Moi mấu có từ ba là trở lên Cây xanh quang hợp tót nhất ở quãng nhiệt độ nào? Chon môt: a 30dacute (o)C-40dunderset (.)(o)C b. Tracute (e)n40dunderset (.)(o)C c. 10dunderset (.)(hat (o))C-20dunderset (.)(o)C d 20dunderset (.)(o)C-30dunderset (.)(o)C Dâu khóng phải là giá trị của các loại nǎm có lợi? Chọn một: a. Nǎm phát sáng phát quang trong đèm tôi hay dưới tán rừng rậm b. Nám cung cấp nguyên liệu để làm thuộc hoặc thực phẩm chức nâng c. Nǎm lá loại thực phẩm có nhiều giá trị dinh dưỡng ngon và bỏ
Dạng nǎng lượng được sử dụng chủ yếu cho các hoạt động sống của tế bào là Chọn một đáp án đúng A A điện nǎng. B D nhiệt nǎng. C cơ nǎng. D hóa nǎng. D Quá trình đồng hóa khác quá trình dị hóa ở điểm là Chọn một đáp án đúng A . có sự chuyển hóa vật chất từ chất phức tạp thành chất đơn giản. B có sự giải phóng nǎng lượng cung cấp cho hoạt động của tế bào. C có sự chuyển hóa nǎng lượng từ dạng hó thành dạng cơ nǎng
Câu 5. Khi nói về NST các nhận định dưới a) NST là cấu trúc di truyền ở cấp độ tế bào , quan sát NST dưới kính hiển vi rõ nhất . lâu nguyên phân b) Một NST điển hình bao gồm tâm động, telomere và vùng khởi đầu phiên mã c) Nhiều loài động vật trong bộ NST không có NST giới tính d) Ở sinh vật nhân sơ, NST chỉ chứa DNA mạch đơn , vòng và chưa có cấu trúc như tz
IV - Thực hành:Điểu tra thành phần quân xa sinh vật trong hệ sinh thái 1. Mục tiêu Điếu tra được thành phấn quân xã sinh vật trong hệ sinh thái. 2. Chuẩn bị a) Địa điểm điều tra Địa điểm điếu tra có thể là hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái ao, hệ sinh thái đồng ruộng hay hệ sinh thái đồng cỏ __ Lưu ý: Việc lựa chọn địa điểm điều tra tuỳ theo điều kiện ở các trường điều kiện thời tiết __ b) Dụng cụ, thiết bị Số ghi chép, bút viết, kính lúp, ống nhòm. 3. Cách tiến hành Bước 1: Xác định hệ sinh thái tiến hành điều tra thuộc kiểu hệ sinh thái nào. Bước 2: Quan sát ghi chép các thành phần vô sinh của hệ sinh thái. Bước 3: Quan sát,ghi chép thành phần hữu sinh của hệ sinh thái (quần xã sinh vật). 4. Kết quả Từ kết quả điều tra, hoàn thành vào vở bảng ghi thành phần quần xã sinh vật của hệ sinh thái theo mẫu Bảng 44.1. Bảng 44.1. Thành phân quần xã của hệ sinh thái square ? square
Câu 20. Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cut; allele D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định mắt trắng. Phép lai P: UND(Ab)/(aB)X^DX^dXdelta (AB)/(ab)X^DY thu được F_(1) có ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm ti lệ 10,25% Theo lí thuyết, mỗi nhận định dưới đây đúng hay sai? a) Tần số hoán vị gene là 18% b) Đời con tối đa 12 kiểu hình. c) Đời con tối đa có 28 kiểu gene d) Ruồi giấm đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 13,625%