Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
1/ Khi nói về quần thể ngẫu phối,mỗi nhận định sau đây đúng hay sai? a) Các cá thể trong quần thể giao phối với nhau một cách hoàn toàn ngẫu nhiên. b) Quần thể có cấu trúc 0,4AA+0,6Aa=1 đạt trạng thái cân bằng di truyền. c) Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền chỉ khi có hiện tượng giao phối ngẫu nhiên và cách li tuyệt đối với những quần thế khác cùng loài d) Theo lý thuyết,khi quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền, nếu biết tần số người có kiêu gene lặn mắc bệnh di truyền trong quần thể, ta có thể xác định được tần số các allele của gene đó. 2/Khi nói về bằng chứng tiến hóa, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai? a) Không thể xác định được độ tuổi của hóa thạch dựa vào thành phần hóa học. b) Tất cả các cơ thể sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào là một trong số các bằng chứng sinh học tế bào chứng minh tất cả các sinh vật có chung một tô tiên. c) Bằng chứng tế bào học là bằng chứng trực tiếp chứng minh mọi sinh vật đều có chung nguôn gốc. d) Gai cây xương rồng và gai cây hoa hồng là cơ quan tương tự. 3/ Khi so sánh giữa giữa học thuyết tiến hóa của Darwin và học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai? a) Theo Darwin, bản chất của chọn lọc tự nhiên là sự phân hoá khả nǎng sống sót và sinh sản của các cá thể khác nhau trong quân thê. b) Theo quan điểm hiện đại, động lực của chọn lọc tự nhiên là nhu cầu, thị hiếu nhiều mặt của con người. c) Theo Darwin, đơn vị của quá trình tiến hoá là cá thể, theo quan điểm hiện đại, đơn vị của quá trình tiến hoá là quần thê. d) Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại kế thừa toàn bộ học thuyết của Darwin, không có chinh sửa bộ sung. 4/Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật,mỗi nhận định dưới đây là đúng hay sai? a) Mật độ cá thể của quần thể cỏ gấu có thể tǎng mãi theo thời gian vì vốn dĩ loài này đã có sức sống cao, có thể tồn tại ở bất cứ điều kiện khắc nghiệt nào. b) Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. c) Rét đậm kéo dài ở miền bắc vào mùa đông nǎm 2008, đã làm chết rất nhiều gia súc là biến động không theo chu kì. d) Mật độ cá thế của quân thể không cố định mà thay đổi theo mùa, nǎm hoặc tùy điều kiện môi trường sông.
Câu 26: Sử dụng thiên địch ' là nội dung của biện pháp phòng trừ nào? A. Biện pháp canh táC. B. Biện pháp sinh họC. C. Biện pháp cơ giới, vật lí. D. Biện pháp hóa họC. Câu 27: Loài sinh vật nào sau đây không phải là thiên địch"? A. Ông mắt đỏ. B. Chuồn chuồn kim. C. Bọ rùa. D. Châu chấu. Câu 28: Loài sinh vật nào sau đây không phải là thiên địch"? A. Ông mắt đỏ. B. Chuồn chuồn kim. C. Bọ rùa. D. Châu chấu bọ xít Câu 29: Đâu không phải ưu điểm của biện pháp canh tác? A. Dễ áp dụng , hiệu quả lâu dài B. Không gây ô nhiễm môi trường C. An toàn cho sức khỏe người sản xuất thành dịch D. Hiệu quả cao khi sâu, bệnh đã phát sinh II. Thông hiểu: Câu 30: Dựa vào cơ sở nào để sử dụng bẫy mùi vị, bầy ánh sáng? A. Tập tính của sâu hại. B. Hình thái của sâu hại. C. Vòng đời của sâu hại. D. Đặc điểm các giai đoạn. Câu 31: Hoạt động làm đất, vệ sinh đồng ruộng; gieo trồng đúng thời vụ; chǎm sóc kịp thiời, bón phân hợp lí; luân canh cây trồng là nội dung công việc của biện pháp nào? A. Cơ giới vật lý B. Canh tác C. Sử dụng giống chống chịu sâu, bệnh D. Sinh học Câu 32:Biện pháp nào sau đây là biện pháp Sinh học trong phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng? A. Gieo trồng đúng thời vụ B. Bắt bằng vợt , bầy ánh sáng C. Dùng ong mắt đó D. Bón phân cân đối Câu 33: Biện pháp luân canh cây trồng có ý nghĩa như thế nào trong phòng trừ sâu, bệnh hại? A. Là thay đổi cây trồng trên 1 đơn vị diện tích. B. Điều hòa dinh dưỡng trong đất. C. Cắt đứt nguồn thức ǎn của loài sâu đơn thựC. D. Cắt đứt nguồn thức ǎn của loài sâu đa thực
cận động và tiếp xúc Câu 7: Chất lượng vật nuôi due giong se tac dong true tiep đến khia canh nào? A. Số lượng và chất lượng dàn con sinh fa. lượng thit. D. Chat lurong trung C. Chất lurong stra. Câu 8: Hiện pháp kĩ thuột nào dưới đây không phú hợp với việc nuôi duong, châm sóc y nuôi non? A. Cham soe vil nuôi dưỡng con mẹ tốt. B. Kiem tra nang suất thương xuyên. C. Gio Am cothe. D. Giữ vệ sinh.phòng bệnh cho vật nuôi non. Câu 9: Việc nuôi dường và châm sóc vật nuôi non có ý nghla quan trọng bời vi: A. Con vật con nhỏ nên ân ít. B. Con vật còn nhỏ nên đảng yêu hơn. C. Giai đoạn này là nền tâng cho sự sinh trường và phát triển các giai đoạn D. Con vật còn nhỏ nên dễ châm sóC. Câu 10: Ba giai đoạn của lợn cái sinh sản lần lượt là: A. Giai đoạn hậu bị - Giai đoạn mang thai - Giai đoạn đé và nuôi con. B. Giai đoạn hậu bị - Giai đoạn đé và nuôi con - Giai đoạn mang thai. C. Giai đoạn mang thai - Giai đoạn hậu bị - Giai đoạn đé và nuôi con. D. Giai đoạn mang thai - Giai đoạn đé và nuôi con - Giai đoạn hậu bị. Câu 11. Muc tiêu của chǎn nuôi đực giống là C. càng béo càng tốt. Câu 12: Ý nào dưới đây là một trong những yêu câu cân đạt khi nuôi dưỡng và chǎm sóc cầm giai đoạn đè trứng? A. Con vật lớn nhanh và cho nhiều thit. B. Gia cầm có nǎng suất và sức bền đẻ trứng cao. C. Cho chất lượng thịt tốt. A. cho ra nhiều con giống tốt nhất. B. nhanh lớn, nhiều nạC. D. nhanh lớn, khoè mạnh. D. Có khà nǎng thụ thai cao. Câu 13: Để vật nuôi đực giống có khá nǎng phối giống tốt và cho ra đời sau có chất lượn. cao thi cần phải chọn lọc kĩ và quá trình nuôi đường và châm sóc đực giống cần chu vơn biện pháp nào? A. Cho ǎn vừa đủ để chúng không quá béo, quá gầy B. Tắm chài và vận động thường xuyên. C. Khai thác tinh hay cho giao phối khoa họC. D. Cả 3 đáp án trên Câu 14: Nguyên nhân nào đưới đây có thể gây dịch, bệnh cho vật nuôi? A. Chuồng trại không hợp vệ sinh. B. Không cho vật nuôi tiếp xúc với nguồn bệnh. C. Tiêm phòng vaccine đây đủ cho vật nuôi. D. Cho vật nuôi ǎn đầy đủ dinh dưỡng. Câu 15: Bệnh tụ huyết trùng ở lợn thuộc loại bệnh gì? A. Bệnh truyền nhiễm B. Bệnh không truyền nhiễm D. Bệnh di truyên C. Bệnh kí sinh trùng Câu 16: Các bệnh có thể lây lan nhanh thành dịch, làm chết nhiều vật nuôi thường có nguyên nhân chính là A. do thời tiết không phù hợp. B. do vi khuần và virus. C. do thức ǎn không đảm bảo vệ sinh. D. do chuồng trại không phù hợp. Câu 17: Biết được nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi sẽ giúp ích gì? Chúc các con ôn tập - Kiềm tra giữa HKII đạt kết quả tốt! Truning B. Kac din C. Xác din D. Khe dir Cau 18 C. Baon D. Tum A. Phai C. Bố D. Thi Câu 2 A. Be C.Be Câu A.S B. C D. ca A C. c A
UP BAN NHANDAN TP, MP THO TRUONG THCS XUAN DIEU DE CHINH THỨC (D) có 01 trang) Cin 1: (2.0 điểm) Miêu tả thứ tự hoạt động của thân và đuôi khi thần lần đi chuyên, ứng với thứ tự cứ động của chi trước và chi sau Xác định vai trò của thân và đuôi thần lần. Câu 2: (2.0 điểm) Sắp xếp các động vật sau vào đúng bộ Thủ đã học:chuột chủi, sóc, kanguru, cá heo, thú mỏ vịt, khi, chó sói, thỏ. Câu 3: (2.0 điểm) Phân biệt hình thức sinh sản vô tinh và sinh sản hữu tinh ở động vật? Cho vi dụ. Câu 4: (2.0 điểm) 4.1. Trinh bày các nguyên nhân dẫn đến sự giảm sút độ đa dạng sinh học. 4.2. Bạn hily de xuất những biện pháp cần thiết để duy trì sự đa dạng sinh hoc. Câu 5: (2.0 điểm) Vẽ và chủ thich đầy đủ sơ đồ hệ tuần hoàn của ech đồng. DE KIEM TRA HOC kỉ li NIM HOC 2019. 2029 MONISINH HOC-LOP BAY Nghy kiem tra: 09.07.2020 phole
3. Giai thich mot vân để PHAN III. MOTSOC ÂU HÔI THAM KHÁO NTR AC NGHIEM : ôn tất cả các nội dung có trong bài 10,11,12 Câu 1: Cần cho vật nuôi non bú sữa đâu càng sớm càng tốt vi A. stra đầu chứa nhiều calcium giúp cho cơ thể con chống lại bệnh tật. B. sữa đầu có chứa kháng sinh giúp cho cơ thể con chống lại bệnh tật. C. sữa đầu có chứa kháng thế giup cho cơ thể con chống lại bệnh tật. D. sữa đầu có chứa vaccine giúp cho cơ thể con chống lại bênh tật. Câu 2: Trong các cách cho đực giống ǎn sau đây, cách nào là đúng? A. Cho ǎn vừa đủ, thức ǎn chất lượng cao, giàu chất đạm. B. Cho ǎn vừa đủ, thức ǎn chất lượng cao, giàu lipid. C. Cho ǎn tự do, thức ǎn chất lượng cao. giàu chất đam. D. Cho ǎn tự do, thức ǎn chất lượng cao, giàu chất lipid. Câu 3: Đâu là định nghĩa đúng về "sữa đầu"? A. Sữa đầu là sữa được con mẹ tiết ra ngay sau khi sinh và kéo dài trong khoảng 1 tuần. B. Sữa đầu là sữa chi được tiết ra khi con mẹ đã sinh con được 1 tuần và kéo dài trong Khoảng 1 tuần tiếp theo. C. Sữa đầu là sữa được con mẹ tiết ra ngay sau khi sinh và kéo dài khoảng 2 tuần. D. Sữa đầu là sữa do con mẹ tiết ra ngay sau khi sinh và kéo dài khoảng 3 tuần. Câu 4: Ý nào dưới đây không phải là yêu cầu cần đạt khi nuôi dưỡng và chǎm sóc gia súc cái sinh sản giai đoạn mang thai? A. Vật nuôi khoẻ mạnh đề nuôi thai. B. Có nhiều sữa. C. Lớn nhanh và cho nhiều thịt. D. Con sinh ra khoẻ mạnh. Câu 5: Em hiểu thế nào là một giống vật nuôi? A. Giống vật nuôi là nhóm vật nuôi gồm nhiều cá thể vật nuôi có chung nguồn gốc, ổn định về tính di truyền do con người tạo ra. Các cá thể trong cùng một giống thì giống nhau về ngoại hình và sức sản xuất. B. Giống vật nuôi là nhóm vật nuôi gồm nhiều cá thể vật nuôi không chung nguồn gốc, ôn định về tính di truyền do con người tạo ra. Các cá thể trong cùng một giống thì giống nhau về ngoại hình và sức sản xuất. C. Giống vật nuôi là nhóm vật nuôi gồm nhiều cá thể vật nuôi có chung nguồn gốc, ổn định về tính di truyền do con người tạo ra. Các cá thể trong cùng một giống thì khác nhau về ngoại hình và sức sản xuât. D. Giống vật nuôi là nhóm vật nuôi gồm nhiều cá thể vật nuôi có chung nguồn gốc, ôn định về tính di truyền do tự nhiên vốn có. Các cá thể trong cùng một giống thì giống nhau về ngoại hình và sức sản xuất. Câu 6: Đâu là phát biểu không đúng về biện pháp nuôi dưỡng và chǎm sóc vật nuôi non. A. Cho con non bú sữa đầu của mẹ càng sớm càng tốt. B. Giữ ấm cho vật nuôi, chǎm sóc chu đáo. C. Tắm chài thường xuyên. Chúc các con ôn tập - Kiểm tra giữa HKII đạt kết quả tốt!