Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây không phải là mục đích việc ứng dụng công nghệ sinh họ trong bảo quản và chế biến thức ǎn thuỷ sản? A. Nâng cao chất lượng thức ǎn. C. Bảo vệ môi trường. B. Giảm thiếu chi phi sản xuất. D. Nâng cao tinh an toàn cho người lao động. Câu 10. Uu điểm của việc dùng protein thực vật nhu đậu nành, đậu phộng thay the ch protein bột cá trong thức ǎn thuỷ sàn là A. dộ tiêu hoá thấp. B. chửa các chất kháng dinh dưỡng. C. không cân đối về lượng amino acid.D. giảm giá thành. Câu 11. Cho các bước trong quy trình lên men khô đậu nành đề sản xuất thức ǎn giai protein cho cá tra như sau: (1) Phối trộn hỗn hợp khô đậu nành với sinh khối vi sinh vật và môi trường lên men. (2) Nhân sinh khối vi sinh vật có lợi. (3) Làm khô và đóng gói, bảo quản. (4) Lên men trong điều kiện phù hợp. (5) Đánh giá chế phẩm về mật độ vi khuẩn, hoạt tính enzyme, khả nǎng ức chế v sinh vật gây bệnh. Thứ tự đúng các bước là: A. (2)-(1)-(3)-(4)-(5) B. (2)-(1)-(4)-(5)-(3). C. (2)-(1)-(3 )-(5)-(4) D. (1)-(2 )-(4)-(3 )-(5). BÀI 19. CÔNG NGHÊ NUÔI MOT SÓ LOÀI THỦY SẢN PHÓ BIÉN Ở VIỆT NAM PHÀN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1. Trong quá trình nuôi tôm 3 giai đoạn, số bữa cho ǎn trong ngày (tần suất cho ǎn) thay đổi như thế nào? A. Giống nhau ở tất cả các giai đoạn nuôi. B. Tǎng dần từ giai đoạn 1 đến giai đoạn 3. C. Giàm dần từ giai đoạn 1 đến giai đoạn 3. D. Giống nhau ở giai đoạn 1 và 2. giai đoạn 3 tǎng thêm. Câu 2. Độ mặn phù hợp cho bãi nuôi nghêu Bến Tre là khoảng bao nhiêu? A. Từ 5 đến 10% B. Trên 40% C. Từ 25 đến 35% D. Từ 15 đến 25% Câu 3. Bệnh đốm trắng gây chết ti lệ cao trên tôm sú và tôm thẻ chân trắng có nguyên nhân là do A. một loại virus gây ra. B. một loại nâm gây ra. C. một loại kí sinh trùng. D. một loại vi khuân gây ra.
Câu 5: a. Dựa vào đạc điểm cấu tạo tế bảo và cơ quan sinh sản, nấm được chia thành mấy nhóm? b. Kề tên ít nhất 5 loại nấm mà em biết, sắp xếp vào các nhóm nấm đã học.
Câu 17. Loài chim nào dưới đây có khả nǎng bơi và lặn tốt nhất? A. Chim thiên nga B. Chim sâm cầm C. Chim cánh cụt D. Chim mòng biển Câu 18. Nhóm động vật có xương sống bao gồm các loài nào sau đây: A. Bồ câu, sư tử, trâu,cá chích C. Bồ câu, dơi,trâu, ốc sên, hến. B. Mèo, thủy tức,, cá rô phi, dơi D. Sư tử, báo., bạch tuộc, cá heo. Câu 19. Loài cá nào dưới đây không phải là đại diện của lớp cá sụn? A. Cá mập B. Cá đuối C. Cá voi D. Cá nhám Câu 20. Lớp động vật nào dưới đây có khả nǎng hô hấp bằng hai cơ quan?
Câu 1. Sơ đồ dưới đây mô tá một kỹ thuật trong công nghệ tế bào thực vật được sử dụng để sản xuất cả rốt, mỗi nhận định sau là đúng hay sai ? a. Ứng dụng của phương pháp này là nhân nhanh giống hiện có. b. Có thể tạo số lượng lớn cây con sạch bệnh. c. Những cây mới được hình thành dựa trên cơ sở của quá trình giảm phân và thu tinh __ d. Những cây mới có kiểu gen giống nhau và giống với cây ban đầu.
D. 2 lần. Câu 4. Phương pháp chế biến thuỷ sản nào sau đây sử dụng vi sinh lên men? A. Chế biển fillet. B. Chế biến tôm chua. C. Đóng hộp. D. Sản xuất surim. C. 6 lần. Câu 5. Mục dích của việc ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản và chế biến thức ǎn thuỷ sản là A. kiểm soát môi trường nuôi thuỷ sản. B. giúp nâng cao chất lượng thức ǎn và hiệu quả sử dụng nguồn nguyên liệu thức ǎn thuỷ sản. C. tǎng sức đề kháng cho động vật thuỷ sản. D. chẩn đoán và phát hiện nhanh một số loại bệnh trên thuỷ sản. Câu 6. Vai trò của công nghệ sinh học trong chế biến thức ǎn thuỷ sản giàu lysine từ phể phụ phẩm cá tra là A. bổ sung enzyme thích hợp để thuỷ phân protein có trong phụ phầm cá tra thành lysine. B. bổ sung enzyme thích hợp để thuỷ phân lipid có trong phụ phẩm cá tra thành Lysine vi khuẩn, nhờ đó kéo dài thời gian bảo quản. C. bổ sung một số loại enzyme và chế phẩm vi sinh có khả nǎng ức chế nấm mốc, D. bổ sung nấm men để lên men cám gạo dùng làm thức ǎn nuôi artemia. Câu 7. Ý nghĩa của quá trình lên men khô đậu nành làm thức ǎn cho động vật thuỷ sản là A. tǎng hàm lượng carbohydrate, giảm tốc độ hấp thu và ti lệ chuyển hoá thức ǎn. B. tǎng hàm lượng lipid, loại bỏ được các chất kháng dinh dưỡng, dễ hấp thu. C. tǎng hàm lượng protein, loại bỏ được các chất kháng protein và kháng dinh dưỡng. dễ hấp thu. D. tǎng hàm lượng carbohydrate, loại bỏ được các chất kháng kháng dinh dưỡng.dễ hấp thu. Câu 8. Cho các phát biểu như sau về vai trò của công nghệ sinh học trong chế biến thức ǎn giàu lysine cho động vật thuỷ sản: (1) Cải thiện hàm lượng lysine trong thức ǎn. (2) Tǎng cường khả nǎng tiêu hoá và hấp thu lysine. (3) Giảm thiểu chi phi sản xuất. (4) Nǎng giả thành sản phầm. (5) Nâng cao chất lượng sản phẩm. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.