Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
Câu 6. Phân tích đặc điểm vi thể , siêu vi thế của các tế bảo biểu mô khí quản? Vi thể: Các tế bào biểu mô khí quản thường có hình dang hình cột, với mảng tế bào
Ví dụ 3: Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt; Allele D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: (AB)/(ab)X^DX^dtimes (AB)/(ab)X^DY thu được F_(1) Trong tổng số các ruồi ở F_(1) , ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5% Biết rằng không xảy ra đột biến , hãy xác định: 1. Tần số hoán vị gene, số kiểu gene và số kiểu hình ở F_(1) 2. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội;tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội ở ruồi đực ở F_(1) 3. Tỉ lệ ruồi mang kiểu gene (Ab)/(ab)X^DX^d ở F_(1) 4. Trong số ruồi cái ở F_(1), tỉ lệ cá thể có kiểu gene dị hợp về 3 cặp gene là bao nhiêu?
Câu 4. Hiện tượng hoán vị gene xảy ra ở kì đầu của giai đoạn giảm phân I . Thời điểm này diễn ra sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể kép trong cặp NST tương đồng . Giả sử một dòng ngô có kiểu gen (Ab)/(aB) được đem lai phân tích, thu được nhóm cây lai có kiểu gen (ab)/(ab) chiếm tỉ lệ 6,5% . Tần số hoán vị gen đã xảy ra là bao nhiêu %
Câu 1 (Đ/S). Một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ thuyết trình về chủ đề "Phân loại các nhóm thuỷ sản theo đặc tính sinh vật học". Trước khi báo cáo, nhóm đã thảo luận để thông nhất một số nội dung còn vướng mắc. Hãy xác định mỗi nội dung đó là đúng hay sai? a. Nhóm rong, tảo có câu trúc cơ thể là đơn bảo.đa bào dạng tập đoàn, dạng sợi. b. Dựa vào đặc điểm câu tạo, có thể phân loại thuỷ sản thành 3 nhóm là nhóm cả, nhóm bỏ sát, nhóm nhuyến thể c. Những loài thuỷ sản ǎn thức ǎn là động vật, thực vật và mùn bã hữu cơ như cá rô phi là nhóm thuỷ sản ǎn động vật. d. Cá hôi vận, cá tâm, cá chép, cá quả, cá rô phi là nhóm thủy sản sông ở vùng ôn đới nước lạnh. Câu 2 (Đ/S). Khi thảo luận về các phương thức nuôi trồng thủy sản phô biển, 1 nhóm học sinh đưa ra một sô nhận định. Hãy xác định mối nhận định là đúng hay sai? a. Diện tích ao, đâm nuôi thâm canh thường rất lớn, từ vài nghìn mét vuông đến 1 ha. b. Phương thức nuôi quảng canh cho nǎng suất cao, kiểm soát được các khâu trong quá trình nuôi. c. Trong phương thức nuôi thâm canh, hệ thông nuôi có nguôn nước cấp và thoát nước hoàn toàn chủ động. đây đủ các trang thiết bị, thuốc, hóa chất để phòng và xử lí bệnh. d. Phương thức nuôi bán thâm canh có mật độ thả giống cao , có sử dụng hóa chất đề phòng và xử lí bệnh Câu 3 (D/S) . Nhà trường cho học sinh tham quan hai mô hình nuôi trông thuỷ sản: - Mô hình I: Nuôi trông thuỷ sản quảng canh - Mô hình II: Nuôi trông thuỷ sản thâm canh Trong nội dung báo cáo, học sinh đã đưa ra một số nhận xét về hai mô hình trên. Hãy xác định mỗi nhận định là đúng hay sai? b. Thuỷ sản ở mô hình 1 sinh trưởng.phát triển kém, nǎng suất thập hơn mô hình do hình thức nuôi này phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ǎn và con giông trong tự nhiên, ít được đâu tư về cơ sở vật chất. c. Mô hình II được cung cấp đây đủ giông, thức ǎn các trang thiết bị hiện đại, thuô hoá chất để phòng và xử lí bệnh nên thuỷ sản sinh trưởng tột và cho nǎng suất ca ít nhiễm bệnh. d. Vôn đầu tư lớn và yêu cầu kĩ thuật cao là ưu điểm của mô hinh II. Câu 4 (Đ/S). Một nhóm học sinh sau khi tìm hiệu về các phương thức nuôi thuỷ sản phô biên ở nước đã đưa ra một số nhận định. Hãy xác định mỗi nhận định đó là đúng hay sai? a. Có 3 phương thức nuôi thuỷ sản phô biên là phương thức quảng canh, thâm canh và bán thâm canh. b. Nuôi thuỷ sản theo phương thức quảng canh có chi phí đâu tư thấp nhật trong tất cả các phương thức. c. Nuôi thuỷ sản theo phương thức thâm canh cho nǎng suất và hiệu quả kinh tê thập nhât. d. Nuôi thuỷ sản theo phương thức quãng canh là xu hướng phát triển thuỷ sản của nhiêu nước trên thế giới do chi phí đâu tư thập và thân thiện với môi trường. Câu 5 (D/S) . Khi thảo luận về các phương thức nuôi trồng phô biên ở Việt Nam,nhóm học sinh đưa ra một sô ý kiên sau: a. Diện tích ao, đâm nuôi thâm canh thường rật lớn. b. Phương thức nuôi thuỷ sản quảng canh thường cho nǎng suất cao , kiểm soát được quá trình nuôi trong các khâu c. Uu điểm của phương thức nuôi trông thuỷ sản Quảng canh là vôn vận hành sản xuất thập do không phải chi phí nhiêu cho con giông và thức ǎn,, ít rủi ro. d. Phương thức nuôi thâm canh có mật độ thả giông cao. Câu 6 (D/S) . Nhóm học sinh tìm hiệu về các phương pháp nuôi thuỷ sản tại Việt Nam, trong buôi bảo cáo nhóm, các bạn đã đưa ra một số ý kiên thảo luận sau: a. Nuôi trông thủy sin bản thâm canh sử dụng nguôn thức ǎn từ tự nhiên và thức ǎn do con người cung cập. (NB) b. Phương thức nuôi thâm canh cho nǎng suất cao hơn so với phương thức nuôi quảng canh và bán thâm canh. (TH) c. Nêu điêu kiện vôn đâu tư thập,diện tích mặt nước rộng nên lựa chọn phương thức nuôi thâm canh. (VD) d. Khi tiên hành nuôi thuỷ sản thâm canh cân chuân bị tột các trang thiệt bị hồ trợ cho quá trình nuôi. (VD)
B. chưa áp dụng công nghệ cao nên nǎng suất chưa phải là cao nhất. C. nǎng suất và sản lượng thấp; quản lí và vận hành khó khǎn. D. Thuỷ sản sinh trưởng và phát triển kém. Câu 49 [VD]. Trong nuôi trông thuỷ sản quảng canh, mật độ thả con giông như thế nào? A. Mật độ thả con giông thập. B. Mật độ thả con giông rất cao. C. Mật độ thả con giông không cao. D. Mật độ thả con giông cao. Câu 50 [VD]. Phương thức nuôi trông thuỷ sản nào thường ít gặp rủi ro. A. Nuôi trông thuỷ sản quảng canh. B. Nuôi trông thuỷ sản bản thâm canh C. Nuôi trồng thuỷ sản thâm canh D. Nuôi trông thuỷ sản siêu thâm canh Câu 51 [VD] . Nhiệt độ môi trường của các tỉnh vùng miên núi phía Bắc không phù hợp nuôi loài thủy sản nào sau đây? A. Cá tra. B. Cá hôi vân D. Cá tâm. C. Cá lǎng. Câu 52 [VD]. Nhiệt độ môi trường của các tỉnh vùng Đông bằng sông Cửu Long không phù hợp nuôi loài thủy sản nào sau đây? A. Cá tra B. Cá hôi vận D. Cá basa. C. Cá rô phi. Câu 53 [VD]. Những loài thủy sản nào sau đây thuộc nhóm nhóm thủy sản bản địa? A. Cả chép, cá tra,êch đông, cá tâm. B. Cá hôi vân, cá chép, cá tra, êch đông C. Cá chép, cá rô đông, êch đông,cá diệc D. Cá chép, cá tra, cả tâm, cả nheo Mĩ. Câu 54 [VD]. Cǎn cứ nào không được sử dụng để phân loại các loài thủy sản? A. Dựa theo nguồn gốc của loài B. Dựa vào đặc tính sinh vật họC. C. Dựa vào yêu tô môi trường. D. Dựa vào phân bộ của loài Câu 55 [VD]. Nhóm thủy sản nào dưới đây thuộc nhóm thuỷ sản ngoại nhập? A. Cá chép, cá tra, êch đông, cá tâm. B. Cả hôi vẫn, cá nheo Mĩ, cá tâm C. Cá chép, cá rô đông, êch đông. D. Cả rô đông, cá tra, cá tâm Câu 56 [VD]. Một hộ gia đình có diện tích mặt nước muôn tận dụng nuôi cá nước ngọt nhưng vôn đầu tư không nhiều, chỉ sử dụng thức ǎn tự nhiên và bố sung một phân thức ǎn nhân tạo nên chọn phương thức nuôi nào sau đây? A. Nuôi trông thủy sản thâm canh B. Nuôi trông thủy sản siêu quảng canh C. Nuôi trông thủy sản quảng canh D. Nuôi trông thủy sản bán thâm canh. Câu 57 [VD]. Cho các phát biêu sau: (1) Đôi với phương thức nuôi thuỷ sản thâm canh và bán thâm canh, để tǎng nǎng suất nuôi cân thả con giông và bô sung đỉnh dưỡng bǎng thức ǎn nhân tạo (2) Trên cùng một diện tích nuôi, muôn thu được sản lượng thuỷ sản cao nhất,áp dụng phương thức nuôi bán thâm canh. (3) Đê đảm bảo các điều kiện môi trường trong nuôi thuỷ sản thâm canh, cân phải đâu tư các trang thiết bị giúp kiểm soát các khâu trong quá trình nuôi. (4) Muôn tận dụng nguôn thức ǎn tự nhiên trong ao hô đông thời nâng cao nǎng suất chǎn nuôi,áp dụng phương thức nuôi bán thâm canh. Có bao nhiêu phát biểu đúng về các phương thức nuôi thuỷ sản? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 58 [VD] Đê tǎng nǎng suất và sản lượng trong nuôi trông thủy sản ở Việt Nam nên áp dụng phương thức nuôi trông nào? A. Quảng canh B. Thâm canh C. Bán thâm canh D. Quảng canh cải tiên Câu 59 [VD] Một trang trại nuôi cả basa, với diện tích mặt nước không lớn, làm thê nào để thu được sản lượng cá cao nhất? A. Ap dụng phương thức nuôi thâm canh, đâu tư các trang thiết bị phục vụ cho ao nuôi, thả giông với mật độ cao, sử dụng hoàn toàn thức ǎn nhân tạo. B. Ap dụng phương thức nuôi quảng canh,không cân thả giống và bô sung thức ǎn, thuỷ sản phát triển trong môi tường tự nhiên. C. Ap dụng phương thức nuôi quảng canh, thả giông với mật độ thập, tận dụng thức ǎn tự nhiên kết hợp bô sung thức ǎn nhân tạo. D. Ap dụng phương thức nuôi quảng canh cải tiên, chỉ bố sung thức ǎn vào giai đoạn sắp thu hoạch khi môi trường tự nhiên không đáp ứng đủ dinh dưỡng. SAT