Câu hỏi
Phần 1. Trúc nghiệm Câu 1. Nguyên nhân nào phát sinh đột biến cấu trúc của NST? A. Do NST thường xuyên có xoắn trong phân bào. (B) Do tác động của các tác nhân vật lí, hoá học của ngoại cảnh. C. Hiện tượng tự nhân đôi của NST. D. Sự tháo xoǎn của NST khi kết thúc phân bào. Câu 2. Hiện tượng tǎng số lượng xảy ra ở toàn bộ các NST trong tế bào được goi là: A.)Đột biến đa bội thể. B. Đột biến dị bội thể. C. Đột biến cấu trúc NST. D. Đột biến mất đoạn NST. Câu 3. Thể 1 nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng (A) thừa 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó. B. thừa 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó. C. thiếu 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó. D. thiếu I NST ở một cặp tương đồng nào đó. Câu 4. The ba nhiễm (hay tam nhiềm)là thế mà trong tế bào sinh dưỡng có A. tất cả các cặp NST tương đồng đều có 3 chiếC. (B.) tất cà các cặp NST tương đồng đều có 1 chiếC. C. tất cả các cặp NST tương đồng đều có 2 chiếc D. có một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếC. Câu 5. Thể không nhiễm là thể mà trong tế bào A. không còn chứa bất kì NST nào. B. không có NST giới tính, chỉ có NST thường. C. không có NST thường chỉ có NST giới tính. D. thiểu hẳn một cặp NST nào đó. Câu 6. Ki hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chi có thể 3 nhiễm? B. C. 2n+2 D. 2n-2 A. 2n+1 2n-1 Câu 7. Số NST trong tế bào là thế 3 nhiễm ở người là: B. 47 cặp NST. C. 45 chiếc NST. D. 45 cặp NST. ( ). 47 chiếc NST. Cầu 8. Kí hiệu bộ NST dưới đây được dùng để chỉ thể 2 nhiễm là B. 2n. C. 2n+1 D. 2n-1 A. 3n. Câu 9. Ngô có 2n=20 Phát biểu nào sau đây đúng? B. Thể 1 nhiễm của ngô có 21 NST. A. Thế 3 nhiễm của ngô có 19 NST. C. Thể 3n của ngô có 30 NST. D. Thể 4n của ngô có 38 NST. Câu 10. Cài củ có bộ NST bình thường 2n=18 Trong một tế bào sinh dưỡng của cù cải, người ta đếm được 27 NST.Đây là thể D. dị bội (2n-1) A. 3 nhiếm. B. tam bội (3n) C. tử bội (4n) Câu 11. Nhận định nào không đúng khi nói đến đột biến mất đoạn? A. Xây ra trong quá trình nguyên phân hoặc giảm phân. B. Đoạn bị mất có thể ở đầu mút,giữa cánh hoặc mang tâm động. C. Đoạn bị mất không chứa tâm động sẽ bị thoái hoá. D. Do một đoạn nào đó của NST bị đứt gãy, không nối lại đượC. Câu 12. Đặc điểm chung của các đột biến là A. xuất hiện ngẫu nhiên không định hướng, không di truyền đượC. B. xuất hiện ngẫu nhiên, định hướng, di truyền đượC. C. xuất hiện đồng loạt, định hướng, di truyền đượC. D. xuất hiện đồng loạt,không định hướng, không di truyền đượC. Câu 13. Nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện đột biến về số lượng NST là A. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kỳ sau của quá trình phân bào. B. Do NST nhân đôi không bình thường. C. Do sự phá huỷ thoi vô sắc trong phân bào. D. Do không hình thành thoi vô sắc trong phân bào. Câu 14. Bệnh Down có ở người xảy ra là do trong tế bào sinh dưỡng B. có I NST ở cặp số 12. A. có 3 NST ở cặp số 12. D. có 3 NST ở cặp giới tính. A. có 3 NST ở cặp số 21. ĐỘT BIÉN NHIÊM SÁC THÉ
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.6(214 phiếu bầu)
Mạnh Hàthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
## Giải thích đáp án đúng cho các câu hỏi trắc nghiệm:<br /><br />**Câu 1:** **B. Do tác động của các tác nhân vật lí, hóa học của ngoại cảnh.**<br /><br />* Các tác nhân vật lí, hóa học như tia phóng xạ, hóa chất độc hại có thể gây tổn thương cấu trúc NST, dẫn đến đột biến cấu trúc.<br /><br />**Câu 2:** **A. Đột biến đa bội thể.**<br /><br />* Đột biến đa bội thể là hiện tượng tăng số lượng bộ NST trong tế bào, thường xảy ra ở toàn bộ các NST.<br /><br />**Câu 3:** **D. Thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó.**<br /><br />* Thể 1 nhiễm là thể đột biến có 1 NST bị thiếu ở một cặp tương đồng nào đó.<br /><br />**Câu 4:** **D. Có một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc.**<br /><br />* Thể ba nhiễm (tam nhiễm) là thể đột biến có 3 NST ở một cặp tương đồng nào đó, các cặp còn lại bình thường.<br /><br />**Câu 5:** **D. Thiếu hẳn một cặp NST nào đó.**<br /><br />* Thể không nhiễm là thể đột biến thiếu hẳn một cặp NST nào đó.<br /><br />**Câu 6:** **A. 2n+1**<br /><br />* Kí hiệu 2n+1 dùng để chỉ thể 3 nhiễm, với n là số lượng NST trong bộ đơn bội.<br /><br />**Câu 7:** **A. 47 chiếc NST.**<br /><br />* Người có 2n = 46 NST. Thể 3 nhiễm có 1 cặp NST có 3 chiếc, nên tổng số NST là 47.<br /><br />**Câu 8:** **A. 3n.**<br /><br />* Kí hiệu 3n dùng để chỉ thể 2 nhiễm, với n là số lượng NST trong bộ đơn bội.<br /><br />**Câu 9:** **C. Thể 3n của ngô có 30 NST.**<br /><br />* Ngô có 2n = 20 NST. Thể 3n có 3 bộ NST đơn bội, nên tổng số NST là 30.<br /><br />**Câu 10:** **B. Tam bội (3n).**<br /><br />* Cải củ có 2n = 18 NST. Tế bào có 27 NST, gấp 1,5 lần bộ NST lưỡng bội, nên đây là thể tam bội (3n).<br /><br />**Câu 11:** **A. Xảy ra trong quá trình nguyên phân hoặc giảm phân.**<br /><br />* Đột biến mất đoạn có thể xảy ra trong cả quá trình nguyên phân và giảm phân.<br /><br />**Câu 12:** **B. Xuất hiện ngẫu nhiên, định hướng, di truyền được.**<br /><br />* Đột biến xuất hiện ngẫu nhiên, nhưng có thể định hướng theo tác động của môi trường, và di truyền được cho thế hệ sau.<br /><br />**Câu 13:** **A. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.**<br /><br />* Rối loạn phân li NST ở kỳ sau của phân bào là nguyên nhân chính dẫn đến đột biến về số lượng NST.<br /><br />**Câu 14:** **D. có 3 NST ở cặp số 21.**<br /><br />* Bệnh Down là do đột biến thể ba nhiễm ở cặp NST số 21.<br />