Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
PHAN II: CAU HOI NGAN Câu 1. Trong các dạng nǎng lượng sau: Nhiệt nǎng, thế nǎng, động nǎng, hóa nǎng, điện nǎng, thủy nǎng .Có bao nhiêu dạng nǎng lượng chủ yếu tồn tại trong tế bào? Đáp án: Câu 2. Xét các nhận định sau về ATP, có bao nhiêu nhận định đúng? 1. Là một hợp chất cao nǎng.2 . Là đồng tiền nǎng lượng của tế bào. 3. Là hợp chất chứa nhiều nǎng lượng nhất trong tế bào. 4. Đươc sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tế bào. Đáp án Câu 3. Hoạt động nào sau đây của tế bào tiêu tốn nǎng lượng ATP? 1. Vận chuyển chủ động.2. Vận chuyển thụ động.3. Tổng hợp các chất.4. Sinh công cơ học. Đáp án:
Câu 68: Trong xét nghiệm sinh hoá nếu xét nghiệm trên 8 loại thì số lượng máu lấy là: A. 1ml B. 3ml C. 2ml D. 4ml
Câu 5. Nhận định nào sau đây là đúng hay sai về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật? the tu kich didoc foll la: 1, III ll, TV.J a). Trong tháp tuổi tuổi sau sinh sản nhiều hơn tuổi trước sinh sản là dạng tháp suy thoái b) Kích thước quần thể vượt mức tối đa thì quần hế dễ rơi vào trạng thái diệt vong. c) Khi điều kiện sống của môi trường bị giới hạn thì sự tǎng trường của quân thể sinh vật the hình chữ S. d) Khi điều kiện môi trường phân bố không đồng đều.các cá thể có xu hướng tập trung thà từng nhóm thì các cá thể trong quần thể sẽ phân bố đêu.
2. Chuyển hoá cơ bản của gia súc ảnh hưởng bởi các yếu tố nào? Hãy phân tích các yếu tố đó? 3. Axit amin giới hạn là gì? Phương pháp để tǎng hiệu quả sử dụng protein thức ǎn? Giải thích một số biện pháp nâng cao giá trị protein thức ǎn? 4. Protein tiêu hoá là gì? Hãy xác định tỷ lệ tiêu hóa của protein khẩu phần ǎn cho gà broiler ở 4 tuần tuổi được các kết quả sau: protein thu nhận là 14 (g/con/ngày); protein ở phân là 1,5(g/con/nggrave (a)y) Protein ở phân gồm những nguồn gốc nào? 5. Các trường hợp nào của vật nuôi có thể coi là trạng thái duy trì? Cho biết một số biện pháp giảm nhu cầu duy trì? Nhiệt độ môi trường và nhiệt độ tối thiểu chênh lệch nhau 1^0C thì giá trị nǎng lượng cần cho lợn chống rét là giá trị nào? Phương pháp ước tính nhu cầu nǎng lượng cho duy trì? 6. Các dạng nǎng lượng của thức ǎn?Hãy biểu thị bằng sơ đồ các dạng nǎng lượng theo NRC? 7. Đặc điểm nhu cầu protein cho duy trì ở lợn? Hãy cho biết các chỉ số sau: khối lượng protein trong cơ thể lợn; khối lượng protein trong cơ thể lợn chuyển hóa hằng ngày; lượng proten trao đổi trong cơ thể lợn mất đi hằng ngày? Hệ số tính toán nhu cầu protein duy trì theo khối lượng lợn 20kg và 120kg? 8. Tại sao trong giai đoạn sinh trưởng của gia súc quá trình đồng hóa luôn luôn mạnh hơn quá trình dị hóa? Hãy giải thích các chỉ số xác định nhu cầu protein ở gia cầm (nhu cầu duy trì, nhu cầu tǎng trọng, nhu cầu cho mọc lông): (0,0016times thacute (hat (e))trong)/0,55 (2) (0,18times tacute (check (a))ngtrunderset (.)(hat (o))ng)/0,55 (3) (tacute (hat (a))ng trunderset (.)(o)ngtimes 0,04(0,07)times 0,82)/0,55 9. Cho biết cơ sở nuôi sinh trưởng gia súc? Nhu cầu nǎng lượng của lợn đang sinh trưởng phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Câu 14. Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể và cơ chế điều hòa mật độ của quần thể, các nhận định dưới đây là đúng hay sai? a) Hiện tượng "tự tia thưa" gặp phổ biển ở thực vật.ít gặp ở động vật. b) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thé. c) Quan hệ cạnh tranh dẫn đến quần thể bị suy thoải,nghèo nản về vốn gen, mất sự đa dạng di truyền. d) Quần thể luôn có xu hướng tự điều chinh về trạng thái cân bằng.