Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
A Hình 1.1.Hiến tượng mua tunhiên 1. Kĩ nǎng quan sát Việc quan sát được diễn ra hàng ngày, tuy nhiên quan sát khoa học là quan sát sự vật, hiện tượng hay quá trình diễn ra trong tự nhiên đế đặt ra câu hỏi cắn tìm hiểu hay khám phá, từ đó có được câu trả lời. Câu trả lời hợp lí chính là những kiến thức mới cho bản thân hay cho khoa học. 2. Kĩ nǎng phân loại Sau khi đã thu thập mẫu vật, dữ liệu để nghiên cứu, các nhà khoa học lựa chọn các mắu vật, dữ liệu có cùng đặc điểm chung giống nhau để sắp xếp thành các nhóm. Đây chính là kĩ nǎng phân loại. 4 Bảng dưới đây cho biết số liệu thu được khi tiến hành thí đếm số tế bào trên một diện tích thân cây.Em có thể sử dụng kĩ nǎng liên kết nào để xử lí số liệu và rút ra kết luận gì? Số tế bào trên Diện tích Số tế bảo một mm' thân cây (cm^2) thân cây ? Cây chua trường thành 36 5 square ? Cây trường thành 36 10 square Kết luận __ 3. Kĩ nǎng liên kết Từ những thông tin thu được, nhà nghiên cứu tiếp tục liên kết các tri thúc khoa học, liên kết các dữ liệu đã thu được.Kĩ nǎng liên kết này được thể hiện thông qua việc sử dụng các kiến thức khoa học liên quan, sử dụng các công cụ toán học, các phân mêm máy tính, __ để thu thập và xử lí dữ liệu nhằm tìm mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên. 4. Kĩ nǎng đo Kĩ nǎng này chúng ta đã được làm quen ở lớp 6 về các phép đo khối lượng, đo thời gian đo nhiệt độ, đo chiều dài, __ Kĩ nǎng đo gồm: ước lượng giá trị cân đo, lựa chọn dụng cụ đo thích hợp, tiến hành đo, đọc đúng kết quả đo, ghi lại kết quả đo. x 1 Hãy quan sat Hinh 1.1 và mô tả hiện tượng xảy ra, từ đó đất ra câu hỏi cán tìm hiếu, khám phá. 2 Quan sát Hinh 1.2, phân loại đông vật có đặc điểm giống nhau rồi xếp chúng vào từng nhóm 3 Kĩ nǎng quan sát và kĩ nǎng phân loại thường được sử dung ở bước nào trong phương pháp tìm hiếu tự nhiên? 5 Kinǎng liên kết và kĩnǎng đo thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên?
Câu 276. <TNĐS> Hình sau đây mô tả quá trình phiên mã ngược ở virus. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hình này? A. Giai đoạn [1]là phiên mã ngược → tạo 1 mạch DNA. B. Giai đoạn [3]tổng hợp tạo cDNA (phân tử DNA 2 mạch bổ sung được tổng hợp từ mRNA). C. [A] là mRNA. [B]=mRNAcdot DNA D. Trình tự nucleotide vị trí [II] trên mạch a-lýcDNA là 5'TCAG3' và c-d'cDNA là 3'AGTC5' __ 5 3 __ 5 J(OTOTGTA 3 3" All a 5 __ I OOOOR e 3 II a b D __ YALII a
a. Sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân như quần áo phòng hộ , mũ, gǎng tay, áo chì b. Ăn uống.trang điểm trong phòng làm việc có chứa chất phóng xạ. c. Tây xạ khi bị nhiễm bân phóng xạ theo quy định. d. Đô rác thải phóng xạ tại các khu tập trung tác thái sinh hoạt. Câu 19 . Những hoạt động nào gây nguy hiêm khi vào phòng thí nghiệm a. Nhờ giáo viên kiêm tra mạch điện trước khi bật nguôn điện b. Dùng tay ướt cǎm điện vào nguôn điện. c. Thực hiện thí nghiệm nhanh và mạnh. d. Rửa sạch da khi tiếp xúc với hóa chât. mountain square square square square
Khí gì hấp thụ được Tia tử ngoại mặt trời Là lá chǎn hữu hiệu Cho sự sống sinh sôi? cacbonic nito ozon oxi
Câu 272. <TNTLN> Hình sau đây mô tả cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ở sinh vật. Cho các nhận định sau đây về hình này: - Các bộ ba AUG , GGG, GCU __ gọi là các codon. - Codon GGG mã hóa amino acid là Gly. - tRNA có đối mã GGG chi mang amino acid là Gly. - Codon UAA có đối mã AUU. - Ribosome dịch chuyển trên mRNA theo chiều từ 3'arrow 5' - Chuỗi polypeptid hoàn thiện sẽ không có amino acid mở đầu. Có bao nhiêu nhận định trên đầy đúng về hình này? __ __