Trợ giúp bài tập về nhà môn Sinh học
Phần khó nhất của việc học môn sinh học là làm thế nào để học sinh hiểu được thế giới vi mô của sinh học, cách đi vào bên trong tế bào và khám phá gen và phân tử.Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, trợ giúp bài tập về nhà môn sinh học Trợ giúp làm bài tập sinh học có thể đóng một vai trò quan trọng khi cả từ ngữ lẫn hình ảnh đều không thể giải thích đầy đủ các điểm sinh học.
QuestionAI là phần mềm học môn sinh học trực tuyến giúp bạn học và nắm vững kiến thức môn sinh học, bao gồm nhiều thí nghiệm và bài tập tương ứng, về cơ bản khác với các phần mềm trợ giúp các câu hỏi môn sinh học thông thường. Tại đây, bạn có thể mô phỏng thí nghiệm để tái hiện các kịch bản thí nghiệm, từ nông đến sâu, từng lớp một để tìm hiểu và nắm rõ các điểm kiến thức.
C. khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid. D. thẩm thấu qua kênh protein aquaporin. Câu 7. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có A. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không tốn nǎng lượng. B. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không tổn nǎng lượng. C. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, tiêu tốn nǎng lượng. D. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, tiêu tốn nǎng lượng. Câu 8. Nǎng lượng được sử dụng chủ yêu trong sự vận chuyển chủ động các chất là: A. DNA B. Protein. C. ATP. D. RNA Câu 9. Nồng độ ion Na^+ trong đất là 0,3M., trong tế bào lông hút là 0,4M Tế bào lông hút sẽ hấp thụ ion khoáng này bằng cơ chế: A. vận chuyển chủ động B. thẩm thấu. C. vận chuyển thụ động. D. nhập bào. Câu 10. Môi trường đǎng trương là môi trường có nồng độ chất tan bên ngoài tế bào A. cao hơn nồng độ chất tan trong tê bào. B. bằng nồng độ chất tan trong tế bào. C. thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào. D. luôn ổn định trong mọi điều kiện. Câu 11. Tế bào thực vật sẽ bị co nguyên sinh trong môi trường A. ưu trương. B. nhược trương. C bão hòa D. đẳng trương. Câu 12. Trong môi trường nhược trương, loại tế bào nhiều khả nǎng sẽ bị vỡ là A. tế bào động vật. B. tế bào nấm men. C. tế bào thực vật. D. tế bào vi khuẩn. Câu 13. Nhập bào bao gồm 2 loại là A. ẩm bào-ǎn các chất có kích thước lớn, thực bào -ǎn các giọt dịch. B. ẩm bào -ǎn các giọt dịch , thực bào -ǎn các chất có kích thước lớn. C. ẩm bào -ǎn các giọt dịch , thực bào - ǎn các phân tử khí. D. ầm bào -ǎn các phân tử khí, thực bào -ǎn các giọt dịch. Câu 14. Các chât có những đặc điểm nào sau đây được vận chuyển qua màng bằng cách thực bào? A. Có kích thước lớn, không thể qua lớp phospholipid và protein xuyên màng. B. Có kích thước lớn, không thể qua lớp phospholipid và tan trong nướC. C. Có kích thước nhỏ, không phân cực và không tan trong nướC. D. Có kích thước nhỏ, các chất phân cực, tan trong nước , các ion. nhần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
C. thẩm tách. D. thâm thau. Câu 2. Các chất tan trong vận chuyển thụ động được vận chuyển A. thuận chiều gradien nồng độ. B. ngược chiều gradien nồng độ. C. không phụ thuộc gradien nồng độ. D. cả chiều thuận và ngược gradien nồng độ. Câu 3. Hiện tượng thẩm thấu là? A. sự khuếch tán của các phân tử đường qua màng. B. sự khuếch tán của các ion Na^+ qua màng. C. sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng. D. sự khuếch tán của các phân tử muối qua màng. Câu 4. Có hai con đường vận chuyên thụ động các chất qua màng là A. qua lớp phospholipid và kênh glycoprotein. B. qua lớp phospholipid và cầu sinh chất. C. qua lớp phospholipid và các mối nối. D. qua lớp phospholipid và kênh protein. Câu 5. Các chất như O_(2),CO_(2) đi qua màng tế bào bằng phương thức nào sau đây? A. Khuếch tán qua lớp phospholipid kép. B. Nhờ sự biến dạng của màng tê bào. C. Nhờ kênh protein đặc biệt. D. Vận chuyển chủ động. Câu 6. Nước được vận chuyển chủ yếu qua màng tế bào theo cơ chê A. nhập bào qua sự biến dạng màng sinh chất. B. chủ động bằng bơm protein và tiêu tốn ATP.
(CLO1) Các phát minh khoa học như: Thuyết tiến hoá, Thuyết tế bào, Định luật bảo toàn và chuyển hoá nǎng lượng đã bác bỏ thế giới quan __ và phương pháp luận __ Duy vật/Biện chứng Duy tâm/Siêu hình Duy tâm/Biện chứng Duy vật/Siêu hình
Câu 40. Có bao nhiêu biện pháp sau giúp cho bộ rễ cây phát triển? (1) Phơi ải đât, cày sâu , bừa kĩ. (2) Tưới đủ nước và bón phân hữu cơ cho đật. (3) Tǎng cường bón phân hóa học cho đât. (4) Vun gốc và xới đât cho cây. Câu 41. Trong các biện pháp sau đây : Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ, Phá váng, làm có sục bùn, Luôn tưới cho gốc cây đâm nước , Vun gốc, Tưới nước và bón phân hợp lí. Có bao nhiêu biện pháp giúp bộ rễ của cây phát triển tôt?
Câu 15. Cho các sinh vật sau đây:Cây chuối; Vi khuẩn lam;Nấm da đầu; Tảo lục; Trùng giày; Con bỏ; Vi khuẩn trong ruột mỗi;Rong đuôi chó ; San hồ ; Giun, sán . Có bao nhiêu sinh vật dị dưỡng? Đáp án là: