Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng; A. Theo thuyết êlectron,một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron. B. Theo thuyết êlectron,một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron. C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương. D. Theo thuyết êlectron một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron. Câu 17: Phát biết nào sau đây là không đúng; C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do. Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát,êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia. B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện. C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương. D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện , thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện. Câu 19: Một tụ điện có điện dung 2ụF được đặt vào một nguồn điện với hiệu điện thế 1000V thì tụ điện có nǎng lượng là. A.1J B.1 mJ C. 1 pu D. 1 kJ Câu 20: Một tụ điện có điện dung 2 pF có điện tích là 4 ụC sẽ có nǎng lượng là A. 11 B. 1mJ C. 4 mJ D. 4 J Câu 21: Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì; A. hai quả cầu đấy nhau. B. hai quả cầu hút nhau. C. không hút mà cũng không đấy nhau. D. hai quả cầu trao đối điện tích cho nhau. Câu 22: Phát biểu nào sau đây là không đúng A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do. B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do. C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện. D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện. Câu 23: Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau nhận định không đúng là: A. Proton mang điện tích lgrave (a)+1,6cdot 10^-19C. B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton. C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử. D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố. Câu 24: Nếu nguyên tử đang mang điện +3,2cdot 10^-19C mà nó nhận được thêm 3 electron thì nó, A. sẽ là ion dương. B. sẽ là 1 ion âm. C. trung hoà về điện. D. có điện tích không xác định đượC. Câu 25: Điện trường là: A. môi trường không khí quanh điện tích. B. môi trường chứa các điện tích. C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực lên các điện tích khác đặt trong nó. D. môi trường dẫn điện.
Câu 3.Một ô tô bắt t đầu ch uyển độn g nha nh dần đề u với i vận tốc v_(1)(t)=5t+4(m/s) Đi được 6(s) người lái xe phát hiện chướng ngại vật và phanh gấp , ô tô tiếp tục chuyển động chậm dầi n đều với gia tốc a=-34(m/s^2) a) Vận tốc của ô tô sau khi i phar h gấp là v_(2)(t)=-34t+24 n Quãng đườ ng ô tô chuyết n động được tron 5 6 giây đầu t iên là 114 m. ) Quãn g đường : ô tô chuyể n động được kế từ lú c bắt đầu đạp ph anh đế khi i dừng hẳn là 41m. ) Ouãng đường di được của ô tô từ lúc : bắt đầu ch uyển bá nh cho đến kh i dừng hẳ n là 134m
Câu 11: Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích điểm q A. là đại lượng véctơ và luôn dương. B. bằng không khi điện tích di chuyển dọc theo đường sức của điện trường. C. càng lớn khi điện tích di chuyển giữa hai điểm có hiệu điện thế càng lớn. D. bằng độ giảm điện thế. Câu 12: Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường đều A. là đại lượng véctơ. B. luôn dương. C. có đơn vị J/C D. có giá trị phụ thuộc vào việc chọn gốc điện thế. Câu 13: Có một điện tích điểm q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong B điện trường đều overrightarrow (E) như hình vẽ thì biểu thức tính công của lực điện là A. A_(AB)=-qEcdot CD B. A_(AB)=qEcdot CD C. A_(AB)=qEcdot ABcdot sinalpha . D. A_(AB)=qEcdot CDcdot cosalpha D Ở Câu 14: Biết hiệu điện thế U_(MN)=6V;U_(NP)=3V . Chọn gốc điện thế là điện thế của điểm M. Điện thế của điểm P là A. -6V B. 6 V C. -9V D. 9V Câu 15: Trong các phát biểu về tụ điện dưới đây thì phát biểu nào không đúng? A. Điện dung đặc trưng cho khả nǎng tích điện của tụ. B. Điện dung của tụ càng lớn thì khả nǎng tích được điện lượng càng lớn. C. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F) D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn. Câu 16: Ba tụ điện giống nhau cùng điện dung C ghép nối tiếp với nhau thì điện dung của bộ tụ là C. (C)/(3) D. 3C. A. C. B.2C. Câu 17: Một tụ điện có điện dung C và hiệu điện thế giới hạn U_(0) được nạp điện đến hiệu điện thế U=0,25U_(0) điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định nǎng lượng của tụ điện? A. W=(Q^2)/(2C) . B. W=(CU_(0)^2)/(32) C. W=(QU_(0))/(4) D. W=(1)/(2)CU^2 Câu 18: Một tụ điện có điện dung C mắc vào hai cực của nguồn điện hiệu điện thế U. Tích điện cho tụ rồi ngắt khỏi nguồn, tǎng điện dung tụ lên hai lần thì hiệu điện thế của tụ khi đó là A. U.B.O .5U. C. 2U.D . 0,25U.
Câu 31. Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của: A. các phân tư nguyên tử trung hòa B. chất lỏng bên trong C. các bộ phận trong vật dẫn điện D. các hạt mang điện. Câu 32, Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng liên quan đến dẫn nhiệt? (1) Dùng một que sắt dài đưa một đầu vào bếp than đang cháy đỏ, một lúc sau cầm đầu còn lại ta thấy nóng tay. (2) Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời đến Trái Đất. (3) Nhúng một đầu chiếc thìa bằng bạc vào một cốc nước sôi, tay ta có cảm giác nóng lên. (4) Khi đun nước trong ẩm, nước sẽ nóng dần lên, nếu ta sờ ngón tay vào nước thì tay sẽ ấm lên. A. (1), (4) B. (1), (2), (3) C. (2),(4) Câu 33. Một bàn gỗ và một bàn nhôm có cùng nhiệt độ. Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt D. (1), (3), (4) bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ. Tại sao? A. Ta nhận nhiệt lượng từ bàn nhôm ít hơn từ bàn gô. B. Tay ta lam tǎng nhiệt độ của hai bàn nhưng nhiệt độ của bàn nhôm tǎng ít hơn. C. Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi sờ vào bàn nhôm ta mất nhiệt lượng nhiều hơn khi ta sờ tay vào bàn gỗ. D. Tay ta làm nhiệt độ bàn nhôm giảm xuống và làm nhiệt độ bàn gỗ tǎng thêm. Câu 34. Bánh xe đạp khi bơm cǎng nếu để ngoài trựa nắng sẽ dễ bị nổ. Giải thích tại sao? A. Nhiệt độ tǎng làm cho vỏ bánh xe co lại. B. Nhiệt độ tǎng làm cho ruột bánh xe nở ra. C. Nhiệt độ tǎng làm cho không khí trong ruột bánh xe co lại. D. Nhiệt độ tǎng làm cho không khí trong ruột bánh xe nở ra. phần 2. Trắc nghiêm chon đúng - sai.
1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với dòng điện. B. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với đường cảm ứng từ. C. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng chứa dòng điện và đường cảm ứng từ. D. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương tiếp thuyến với các đường cảm ứng từ. Câu 2. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đôi chiều dòng điện. B. Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều đường cảm ứng từ. C. Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi tǎng cường độ dòng điện. D. Lực từ tác dụng lên dòng điện không đổi chiều khi đồng thời đổi chiều dòng điện và đườn cảm ứng từ. Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lựC. B. Độ lớn của cảm ứng từ được xác định theo công thức B=(F)/(I.l.sinalpha ) phụ thuộc vào cư độ dòng điện I và chiều dài đoạn dây dẫn đặt trong từ trường.. Đề cương HKII- Môn Vật li- Khối 12-. KHXH