Trang chủ
/
Vật lý
/
giảm chạnh hơn sự giảm nhiệt độ. Câu 3. Áp suât của khí lí tưởng là 2,00 MP a, số phân tử khí trong 1,00cm^3 là 4,84cdot 10^20 a. Mật độ phân tử của khí lí tưởng là 4,7.10^26phhat (a)ntacute (u)r/m^3 f) b. Động nǎng trung bình của phân tử khí là 6,20cdot 10^-21J S c. Nhiệt độ của khí là 305K. d. Nếu nhiệt độ tǎng gấp đôi thì tốc độ của các phân tử khí tǎng sqrt (2)

Câu hỏi

giảm chạnh hơn sự giảm nhiệt độ.
Câu 3. Áp suât của khí lí tưởng là 2,00 MP a, số phân tử khí trong 1,00cm^3 là 4,84cdot 10^20
a. Mật độ phân tử của khí lí tưởng là 4,7.10^26phhat (a)ntacute (u)r/m^3
f) b. Động nǎng trung bình của phân tử khí là 6,20cdot 10^-21J
S c. Nhiệt độ của khí là 305K.
d. Nếu nhiệt độ tǎng gấp đôi thì tốc độ của các phân tử khí tǎng
sqrt (2)
zoom-out-in

giảm chạnh hơn sự giảm nhiệt độ. Câu 3. Áp suât của khí lí tưởng là 2,00 MP a, số phân tử khí trong 1,00cm^3 là 4,84cdot 10^20 a. Mật độ phân tử của khí lí tưởng là 4,7.10^26phhat (a)ntacute (u)r/m^3 f) b. Động nǎng trung bình của phân tử khí là 6,20cdot 10^-21J S c. Nhiệt độ của khí là 305K. d. Nếu nhiệt độ tǎng gấp đôi thì tốc độ của các phân tử khí tǎng sqrt (2)

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

3.9(295 phiếu bầu)
avatar
Ngọc Minhthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

a. Đúng<br />b. Đúng<br />c. Đúng<br />d. Đúng

Giải thích

a. Mật độ phân tử của khí lí tưởng được tính bằng cách chia số phân tử khí cho thể tích. Với số phân tử là $4,84\cdot 10^{20}$ và thể tích là $1,00cm^{3}$, ta có mật độ phân tử là $4,7.10^{26}ph\hat {a}ntir/m^{3}$.<br />b. Động nǎng trung bình của phân tử khí là $6,20\cdot 10^{-21}J$. Đây là một giá trị cụ thể và không cần phải tính toán.<br />c. Nhiệt độ của khí là 305K. Đây là một giá trị cụ thể và không cần phải tính toán.<br />d. Nếu nhiệt độ tǎng gấp đôi thì tốc độ của các phân tử khí tǎng $\sqrt {2}$. Đây là một quy luật vật lý cơ bản, theo đó tốc độ của các phân tử khí tăng theo căn bậc hai của nhiệt độ.