Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 2. Một vật dao động điều hòa với biên độ 10 cm; tốc độ góc omega =5rad/s Gia tốc của vật có đ lớn cực đại bằng __ ................ Gọi ý: Sử dụng công thức: a_(man)=omega ^2A Câu 3. Một vật dao động điều hòa với tần số góc là 10rad/s Khi vật cách vị trí cân bǎng 9 cm thi tốc độ của vật là 120cm/s Biên độ dao động của vật bằng. __ Gọi ý: Sừ dụng công thức: A=sqrt (x^2+(v^2)/(omega ^2)) Câu 4. Một vật dao động điều hòa với biên độ 10 cm và tần số góc là 10rad/s Tại thời điểm vật cách vị trí cân bằng S cm thì tốc độ của vật bằng __ Gọi ý: Sử dụng công thức: v=omega sqrt (A^2-x^2) Câu 5. Một vật dao động điều hòa với vận tốc có độ lớn cực đại là 50cm/s và gia tốc có độ lớn cực đại là 1m/s^2 Tần số góc của vật dao động bằng __ Gợi ý: Sử dụng 2 công thức: v_(max)=Aomega và a_(man)=omega ^2A để suy ra tần số góc (1) (3s6. Một vật nhỏ dao động điều hòa li độ và gia tốc của chúng liên hệ với nhau qua biểu thức: a=-16x (x tính theo mét.a tính theo mét trên giây binh). Tần số góc của vật bảng __ Gọi ý: Sử dụng công thức: a=-omega ^2x Câu 7. Một chất điểm dao động điều hòa với tần số góc omega =sqrt (10)rad/s Biết rằng khi vật có vận tốc là 3sqrt (10)cm/s thi gia tốc của nó là 40cm/s^2 Biên độ dao động của chất điểm bằng. __ Gọi ý: Sử dụng 2 công thức: a=-omega ^2x và A^2=x^2+(v^2)/(omega ^2) Câu 8. Một dao động điều hòa có vận tốc và li độ tại thời điểm ti và t2 tương ứng là: v_(1)=20cm/s
Cau 2: He our chiếu gồm A. moc thor gian và đồng hồ đo thời gian. B. hệ toa do và đồng hồ đo thời gian. C. hệ tọa độ , mốc thời gian và đồng hồ đo thời gian. D. hệ toa đo và mốc thời gian. Câu 3: Dại lượng nào dưới đây là đai lượng vecto? B. Quãng đường A. Tốc độ chuyên động. C. Dộ dịch chuyển. D. Thời gian.
Chọn phát biểu sai A. khi rơi tự do tốc độ của vật tăng dần. B. Vật rơi tự do khi lực cản không khí rất nhỏ so với trọng lực. C. Vận động viên nhảy dù từ máy bay xuống mặt đất sẽ rơi tự do. D. Rơi tự do có quỹ đạo là đường thẳng.
Rơi tự do là một chuyển động A. thẳng đều. B. chậm dần đều. C. nhanh dần. D. nhanh dần đều.
Câu 2. Khi quan sát các vật ở trong nước, để đưa ra kết luận về sự nối, nhà vật lí cần thực hiện các bước nghiên cứu nào? A. Đura ra giả thuyết về điều kiện nổi của vật, làm thí nghiệm kiểm tra rút ra kết luận. B. Làm nhiều thí nghiệm về sự nổi , ghi lại kết quả của mỗi lần thí nghiệm, rút ra kết luận. C. Tổng hợp các trường hợp nỗi trong thực tiễn rồi rút ra kết luận. D. Suy đoán dựa trên lập luận rồi chọn ra kết luận hợp lí nhất.