Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
b) Cac vat cách diện gồm những vật nào? , Đ2 mắc Câu 26 (0,25 điểm): Cho mạch điện gồm: 1 nguồn điện, khoá K đóng; 2 đèn Theta _(1),Theta _(2) nối tiếp nhau. a) Vẽ sơ đồ mạch điện? b) Vẽ chiều dòng điện?
Câu 22: Một vật có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 72km/h thì động nǎng của nó bằng A. 7200J B. 200J C. 200kJ D.72kJ Câu 23: Một vật có khối lượng 5 kg, đang đứng yên ở độ cao 10m Lấy gia tốc trọng trường là g=9,8m/s^2 Thế nǎng trọng trường của vật có giá trị là A.50J B. 450J C. 490J D. 98J Câu 24: Một vật có khối lượng 500g rơi tự do (không vận tốc đầu) từ độ cao h=100m xuống đất, lấy g=10m/s^2 Động nǎng lớn nhất của vật là bao nhiêu? A.200J. B. 300J. C. 500J. D. 300kJ. Câu 25: Xét một vật chỉ chịu tác dụng của trường trọng lực, tại vị trí vật có động nǎng cực đại thì: A. thế nǎng cực tiểu. B. thế nǎng cực đại. C. cơ nǎng cực đại. D. cơ nǎng bằng 0. Câu 26: Một vật khối lượng m chuyển động tốc độ v.. Động nǎng của vật được tính theo công thức: A. W_(d)=(1)/(2)mv^2 B W_(d)=mv^2 C. W_(d)=(1)/(2)mv D. Wd =mv Câu 27: Một vật có khối lượng 500g được thả rơi tự do từ độ cao 3m. Lấy g=10m/s^2 Cơ nǎng của vật có giá trị là A.O J. B.7,5J. C.15J. D.150J Câu 28: Một vật khối lượng 2kg có thế nǎng 9,8J đối với mặt đất (mốc thế nǎng chọn tại mặt đất). Lấy g=9,8m/s^2 . Khi đó, vật ở độ cao: A. 0,5 m B. 4,9 m C. 9,8 m D. 19,6 m Câu 29: Trong trường hợp nào sau đây,người ta đã tác dụng vào vật một ngẫu lực? A. Dùng tua - vít để vặn đinh vít. B. Dùng búa đê đóng đinh. C. Đầy xe chở hàng trong siêu thị. D. Ném quả bóng vào rô. Câu 30: Một lực overrightarrow (F) có độ lớn không đồi tác dụng vào một vật đang đứng yên, làm vật chuyên động một quãng đường s. Trường hợp nào dưới đây, lực overrightarrow (F) sinh công lớn nhất? A. Lực overrightarrow (F) vuông phương với phương chuyển động của vật. B. Lực overrightarrow (F) ngược chiều với chiều chuyển động của vật. C. Lực overrightarrow (F) cùng chiều với chiều chuyển động của vật. D. Lực overrightarrow (F) có chiều hợp với chiều chuyển động góc 45^circ
Câu 9. Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trưởng là: A. V. B. V.m. C. V/m D. N. Câu 10. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ. B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ nǎng lượng. C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó. D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó. Câu 11. Điện trường là: A. môi trường không khí quanh điện tích. B. môi trường chứa các điện tích. C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. D. môi trường dẫn điện. Câu 12: Quả cầu nhỏ mang điện tích 10^-9C đặt trong không khí.Cường độ điện trường tại 1 điểm cách quá cầu 3cm là A. 10^5V/m B. 10^4V/m C. 5.10^3V/m D. 3.10^4V/m Câu 13. Nếu khoảng cách từ điện tích điểm đến điểm đang xét tǎng 3 lần thì cường độ điện trường A. giảm 3 lần. D. tǎng 9 lần B. tǎng 3 lần. C. giám 9 lần. Câu 14. Một electron (e=-1,6cdot 10^-19C) bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN=100V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là: A. +1,6cdot 10^-19J B. 1,6cdot 10^-19J C. +1,6cdot 10^-17J D. 1,6cdot 10^-17J Câu 15. Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N là U_(MN)=32V. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Điện thế tại điểm M là 32V B. Điện thế tại điểm N là 0 C. Nếu điện thế tại M là 0 thì điện thế tại N là -32V D. Nếu điện thế tại M là 10V thì điện thế tại N là 42V Câu 16. Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đồi 50 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là A. 5000V/m B. 1250V/m C. 2500V/m D. 1000V/m Câu 17. Công của lực điện trưởng dịch chuyển một điện tích 5.10^-6C dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000V/m trên quãng đường dài 0 ),5m là A. 25.10^-3J B. 5.10^-3J C. 2,5cdot 10^-3J D. 5.10^-4J Câu 18. Điện thế là đại lượng: A. là đại lượng đại số. B. là đại lượng vecto. C. luôn luôn dương. D. luôn luôn âm. Câu 19. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích -5mu C từ A đến B là -5mJ. Hiệu điện thế UAB có giá trị nào sau đây? A. 1000 V. B. -1000V. C. 2500 V. D. -2500V.
Câu 1: Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường tại các điểm khác nhau có A. giá trị bằng nhau về độ lớn, giống nhau về phương và chiều. B. giá trị bằng nhau về độ lớn, khác nhau về phương và chiều. C. giá trị khác nhau về độ lớn.giống nhau về phương và chiều. D. giá trị bằng nhau về độ lớn,cùng phương nhưng ngược chiều. Câu 2: Cường độ điện trường do điện tích Q sinh ra tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ. B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ nǎng lượng. C. điện trường về mặt tác dụng lực tại điểm đó. D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó. Câu 3: Một điện tích dương q đặt tại điểm M trong một điện trường thì chịu tác dụng một lực điện có độ lớn F. Cường độ điện trường tại M được xác định bởi biểu thức nào sau đây? A. E=(F)/(q) B. E=(q)/(F) C. E=(F)/(q^2) D. E=(q)/(F^2) Câu 4: Xét hai điện tích điểm q và q2 có tương tác đẩy. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. q_(1)lt 0 và q_(2)gt 0. B. q_(1)q_(2)gt 0 C. q_(1)gt 0 và q_(2)lt 0 D. q_(1)q_(2)lt 0 Câu 5: Cho một điện tích điểm -Q(Qgt 0) Điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều A. hướng về phía nó. B. hướng ra xa nó. C. phụ thuộc độ lớn của nó. D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh. Câu 6: Cường độ điện trường tại một điểm M trong điện trường bất kì là đại lượng A. vectơ, có phương,chiều và độ lớn phụ thuộc vào vị trí của điểm M. B. vectơ, chỉ có độ lớn phụ thuộc vào vị trí của điểm M. C. vô hướng, có giá trị luôn dương. D. vô hướng, có thể có giá trị âm hoặc dương. Câu 7: Nếu tǎng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 5 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ A. tǎng 5 lần. B. tǎng 25 lần. C. giảm 25 lần. Câu 8: Mỗi hai bụi li ti trong không khi mang điện tích q=-9,6cdot 10^-13C Hỏi mỗi hại bụi ấy thừa hay thiếu bao nhiêu electron?Biết điện tích electron có độ lớn là q=1,6cdot 10^-19C A. Thừa 6.10^6hat. B. Thừa 6.10^5hat. C. Thiếu 6.10^6hunderset (.)(a)t D. Thiếu 6.10^5hunderset (.)(a)t. Câu 9: Một điện tích -2mu C đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1 m có độ lớn và hướng là A. 18000V/m, hướng về phía nó. B. 18000V/m hướng ra xa nó. C. 1,8cdot 10^10V/m hướng về phía nó. D. 1,8cdot 10^10V/m hướng ra xa nó. Câu 10: Đơn vị của cường độ điện trường là A. V.m, C/N B. V.m. N.C. C. V/m,C/N D. V/m,N/C Câu 11: Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó,có độ lớn A. tỉ lệ thuận với hiệu độ lớn của các điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. B. tỉ lệ thuận với tích độ lớn của các điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. C. tỉ lệ thuận với tổng độ lớn của các điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. D. tỉ lệ thuận với tích độ lớn của các điện tích và tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng. Câu 12: Hình nào sau đây biểu diễn lực tương tác giữa hai diện tích điểm đứng yên là sai?
Câu 25 ( 05 điểm): Cho các vật gồm: Lá đồng lá nhôm, lá nhựa , cốc thủy tinh, ruột bút chì, thanh gỗ khô , thước nhựa. a) Các vật dẫn điện gồm những vật nào? b) Các vật cách điện gôm những vật nào?