Trang chủ
/
Vật lý
/
Câu 72: Một vật khỏi lượng 1,0 kg có the nǎng 1,0 J đôi với mặt đất.. Lay g =9,8m/s^2 . Khi đó, vật ở độ cao bǎng bao nhiêu? A. 0.102 m B. 1,0 m C. 9.8 m D. 32 m Câu 73: Một cần cầu nâng một conteno khối lượng 3000kg từ mặt đất lên độ cao 2m (tính theo sự di chuyển của trọng tâm conteno). Lấy g=9,8m/s^2 chọn mốc thế nǎng ở mặt đất. Thế nǎng trọng trường của conteno khi nó ở đô cao 2m là: A. 58800J B. 85800J C. 60000J D. 11760J Câu 74: Từ điểm M (có đô cao so với mặt đất bằng 0,8 m) ném lên một vật với vận tốc đầu 2m/s . Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg, lấy g=10m/s^2 Cơ nǎng của vật bằng bao nhiêu? A. 4J. B. 8 J. C. 5 J. D.1 J. Câu 75: Một hòn bi khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1 ,6m so với mặt đất. Cho g=9,8m/s^2 . Trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất các giá trị động nǎng, thế nǎng và cơ nǎng của hòn bi tại lúc ném vật. A. 0,16J: 0,31J: 0 .47J. B. 0.32J: 0 ,62J; 0,47J. C. 0.24J ; 0,18J; 0.54J. D. 0,18J: 048J: 0.80J. Câu 76: Một vật khối lượng m được ném từ mặt đất lên cao. Chọn gốc thế nǎng tại mặt đất.. Tìm nhận xét đúng A. Động nǎng tǎng., thế nǎng giảm tǎng B Động nǎng giảm., thế nǎng C. Động nǎng giảm , thế nǎng giảm tǎng D. Động nǎng tǎng , thế nǎng Câu 77: vật đặt trong trọng trường , thì cơ nǎng trọng trường của vật được xác định A. W=(1)/(2)mv+mgh . B. W=(1)/(2)mv^2+mgh c W=(1)/(2)mv^2+(1)/(2)k(Delta l)^2 . D. W=(1)/(2)mv^2+(1)/(2)kcdot Delta l

Câu hỏi

Câu 72: Một vật khỏi lượng 1,0 kg có the nǎng 1,0 J đôi với mặt đất.. Lay g
=9,8m/s^2 . Khi đó, vật ở độ cao bǎng bao nhiêu?
A. 0.102 m
B. 1,0 m
C. 9.8 m
D. 32 m
Câu 73: Một cần cầu nâng một conteno khối lượng 3000kg từ mặt đất lên
độ cao 2m (tính theo sự di chuyển của trọng tâm conteno). Lấy g=9,8m/s^2
chọn mốc thế nǎng ở mặt đất. Thế nǎng trọng trường của conteno khi nó ở
đô cao 2m là:
A. 58800J
B. 85800J
C. 60000J
D. 11760J
Câu 74: Từ điểm M (có đô cao so với mặt đất bằng 0,8 m) ném lên một vật
với vận tốc đầu 2m/s . Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg, lấy g=10m/s^2
Cơ nǎng của vật bằng bao nhiêu?
A. 4J.
B. 8 J.
C. 5 J.
D.1 J.
Câu 75: Một hòn bi khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận
tốc 4m/s từ độ cao 1 ,6m so với mặt đất. Cho g=9,8m/s^2 . Trong hệ quy
chiếu gắn với mặt đất các giá trị động nǎng, thế nǎng và cơ nǎng của hòn bi
tại lúc ném vật.
A. 0,16J: 0,31J: 0 .47J.
B. 0.32J: 0 ,62J; 0,47J.
C. 0.24J ; 0,18J;
0.54J.
D. 0,18J: 048J: 0.80J.
Câu 76: Một vật khối lượng m được ném từ mặt đất lên cao. Chọn gốc thế
nǎng tại mặt đất.. Tìm nhận xét đúng
A. Động nǎng tǎng., thế nǎng giảm
tǎng
B Động nǎng giảm., thế nǎng
C. Động nǎng giảm , thế nǎng giảm
tǎng
D. Động nǎng tǎng , thế nǎng
Câu 77: vật đặt trong trọng trường , thì cơ nǎng trọng trường của vật được
xác định
A. W=(1)/(2)mv+mgh . B.
W=(1)/(2)mv^2+mgh c W=(1)/(2)mv^2+(1)/(2)k(Delta l)^2
. D.
W=(1)/(2)mv^2+(1)/(2)kcdot Delta l
zoom-out-in

Câu 72: Một vật khỏi lượng 1,0 kg có the nǎng 1,0 J đôi với mặt đất.. Lay g =9,8m/s^2 . Khi đó, vật ở độ cao bǎng bao nhiêu? A. 0.102 m B. 1,0 m C. 9.8 m D. 32 m Câu 73: Một cần cầu nâng một conteno khối lượng 3000kg từ mặt đất lên độ cao 2m (tính theo sự di chuyển của trọng tâm conteno). Lấy g=9,8m/s^2 chọn mốc thế nǎng ở mặt đất. Thế nǎng trọng trường của conteno khi nó ở đô cao 2m là: A. 58800J B. 85800J C. 60000J D. 11760J Câu 74: Từ điểm M (có đô cao so với mặt đất bằng 0,8 m) ném lên một vật với vận tốc đầu 2m/s . Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg, lấy g=10m/s^2 Cơ nǎng của vật bằng bao nhiêu? A. 4J. B. 8 J. C. 5 J. D.1 J. Câu 75: Một hòn bi khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1 ,6m so với mặt đất. Cho g=9,8m/s^2 . Trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất các giá trị động nǎng, thế nǎng và cơ nǎng của hòn bi tại lúc ném vật. A. 0,16J: 0,31J: 0 .47J. B. 0.32J: 0 ,62J; 0,47J. C. 0.24J ; 0,18J; 0.54J. D. 0,18J: 048J: 0.80J. Câu 76: Một vật khối lượng m được ném từ mặt đất lên cao. Chọn gốc thế nǎng tại mặt đất.. Tìm nhận xét đúng A. Động nǎng tǎng., thế nǎng giảm tǎng B Động nǎng giảm., thế nǎng C. Động nǎng giảm , thế nǎng giảm tǎng D. Động nǎng tǎng , thế nǎng Câu 77: vật đặt trong trọng trường , thì cơ nǎng trọng trường của vật được xác định A. W=(1)/(2)mv+mgh . B. W=(1)/(2)mv^2+mgh c W=(1)/(2)mv^2+(1)/(2)k(Delta l)^2 . D. W=(1)/(2)mv^2+(1)/(2)kcdot Delta l

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.5(126 phiếu bầu)
avatar
Thị Nhungcựu binh · Hướng dẫn 10 năm

Trả lời

1. A. 0,102 m<br />2. A. 58800J<br />3. D. 1.J.<br />4. A. 0,16J; 031J; 0.47J.<br />5. C. Động nǎng giảm, thế nǎng tăng<br />6. B. \( W=\frac{1}{2}mv^{2}+mgh \)

Giải thích

1. Sử dụng công thức năng lượng tiềm: \( U = m \times g \times h \). Với \( U = 1.0 \, \text{J} \), \( m = 1.0 \, \text{kg} \) và \( g = 9.8 \, \text{m/s}^2 \), ta có: \( h = \frac{U}{m \times g} = 0.102 \, \text{m} \).<br />2. Sử dụng công thức năng lượng tiềm: \( U = m \times g \times h \). Với \( m = 3000 \, \text{kg} \), \( g = 9.8 \, \text{m/s}^2 \) và \( h = 2 \, \text{m} \), ta có: \( U = 3000 \times 9.8 \times 2 = 58800 \, \text{J} \).<br />3. Sử dụng công thức năng lượng cơ: \( K = \frac{1}{2} \times m \times v^2 \). Với \( m = 0.5 \, \text{kg} \) và \( v = 2 \, \text{m/s} \), ta có: \( K = \frac{1}{2} \times 0.5 \times 2^2 = 1 \, \text{J} \).<br />4. Sử dụng công thức năng lượng cơ và năng lượng tiềm: \( K + U = \frac{1}{2} \times m \times v^2 \) và \( U = m \times g \times h \). Với \( m = 0.02 \, \text{kg} \), \( v = 4 \, \text{m/s} \), \( g = 9.8 \, \text{m/s}^2 \) và \( h = 1.6 \, \text{m} \), ta có: \( K = \frac{1}{2} \times 0.02 \times 4^2 = 0.16 \, \text{J} \) và \( U = 0.02 \times 9.8 \times 1.6 = 0.31 \, \text{J} \). Cơ năng tổng cộng là \( K + U = 0.16 + 0.31 = 0.47 \, \text{J} \).<br />5. Khi vật di chuyển lên cao, động năng giảm do vận tốc giảm và thế năng tăng do độ cao tăng.<br />6. Cơ năng trọng trường của vật được xác định bởi tổng của năng lượng động và năng lượng tiềm: \( W = \frac{1}{2}mv^2 + mgh \).