Trợ Giúp Bài Tập về nhà môn Lịch Sử
Lịch sử là một chủ đề thú vị với một số người và nhàm chán với một số người khác. Trong khi một số học sinh hào hứng với các sự kiện, trận chiến và những nhân vật thú vị trong quá khứ, thì những học sinh khác cảm thấy khó nhớ niên đại của các trận chiến, tên của các nhà lãnh đạo có ảnh hưởng và lượng thông tin phong phú có sẵn về chủ đề này.
May mắn thay, với những câu hỏi và câu trả lời lịch sử này, bạn có thể dễ dàng ghi nhớ một số sự kiện quan trọng lớn và thời gian chính xác chúng xảy ra. Đừng quá lo lắng ngay cả khi tên của những người chủ chốt này khiến bạn quay cuồng. Trợ giúp bài tập về nhà môn lịch sử của chúng tôi có tính năng liên kết trí tuệ nhân tạo sẽ liên kết chúng với một số câu chuyện thú vị để giúp bạn ghi nhớ chúng tốt hơn.
Câu 18. Đọc đoạn tư liệu sau đây: "Nhìn lại chặng đường đầu tiên trong công cuộc Đổi mới, ngoại giao thi hành đường lối "hoà bình phát triển" đã góp phần đưa đến thành công lớn: Việt Nam đã phá bỏ cuộc bao vậy cấm vận ngặt nghèo của các lực lượng chống đối, giải quyết thoả đáng vấn đề Cam pu-chia, đưa quan hệ Việt Nam - Lào . Cam-pu-chia sang trang mới, êm ấm, khôi phục quan hệ hữu nghị với các nước trong khu vực Đông Nam Á, bình thường hoa quan hệ hữu nghị, hợp tác với tất cả các nước tư bản phát triển.cải thiện một bước quan hệ với Mỹ, mở đường cho việc sớm thiết lập quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam với Hoa Kỳ. Tất cả những thành công đó tạo nên một bước đột phá lớn về mặt ngoại giao, chấm dứt thời kì nặng nê, bức xúc, mở ra cục diện mới, tạo ra môi trường mới thuận lợi cho công cuộc xây dựng lại đất nước sau 30 nǎm chiến tranh và 10 nǎm khủng hoảng". (Nguyễn Khắc Huỳnh, Ngoại giao Việt Nam: Góc nhìn và suy ngâm,NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011 tr.271) a) Một trong những thành tựu của ngoại giao Việt Nam sau Đổi mới là bình thường hoá quan hệ với Cam-pu-chia và Lào. b) Bình thường hoá,thiết lập quan hệ ngoại giao với Mỹ (1995) là cơ sở để Việt Nam giải quyết hài hoà "vấn đề Cam -pu-chia". c) Thành tựu vê ngoại giao là một cơ sở quan trọng để Việt Nam đầy mạnh công cuộc Đổi mới đất nước về kinh tế và chính trị và vượt qua cuộc khủng hoảng. d) Giải quyết "vân đê Cam-pu-chia" là chìa khoá để Việt Nam khôi phục quan hệ với các nước trong khu vực và bình thường hoá quan hệ với các nước tư bản phát triển. Câu 19. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
I: TRÁC NGHIEM Câu 1: Việt Nam nằm trên trục đường giao thông quan trọng kết nối giữa hai châu lục nào? A. Châu Á và châu Đại Dương. B. Châu Á và châu Áu. C. Châu Nam cực và châu Phi. D. Châu Âu và châu Mĩ. Câu 2: Từ thời Lê Thái Tổ đến Lê Nhân Tông, nội bộ triều đình Lê sơ A. thường xuyên có mẫu thuẫn giữa vua quan và quý tộC. B. có nhiều mâu thuẫn và biến động C. liên tục bị thao túng bởi quan lại. D. bị nhũng nhiều bởi các quan đại thần. Câu 3: Ý nào sau đây thể hiện tình trạng xã hội Đại Việt thời Lê sơ trước cuộc cái cách của Lê Thánh Tông? A. Nạn cường hào lộng hành và quan lại tham ô, nhũng nhiều ngày càng nhức nhối. B. Nan quý tộc lộng hành và vua quan nhũng nhiều ngày càng phố biến. C. Nạn địa chủ lộng hành và vua chúa tham ô ngày càng trầm trọng. D. Nạn địa chủ thao túng triều đỉnh và công thần tham ô ngày càng nhức nhối. Câu 4: Lê Thánh Tông tiến hành cải cách tổ chức bộ máy chính quyền ở trung ương theo hướng A. giải thể hệ thống cơ quan chuyên môn.tập trung quyền lực vào hoàng đế. B. bổ sung hệ thông cơ quan trung gian, tập trung quyền lực vào hoàng để C. hoàn thiẹn hệ thống cơ quan, tập trung quyền lực vào các bộ, khoa, tự. D. hoàn thiện hệ thống cơ quan, tập trung quyền lực vào nhà vua. Câu 5: Từ sau cuộc cải cách của Lê Thánh Tông, hình thức tuyến chọn nhân sự chủ yếu cho bộ máy chính quyền các cấp thời Lê sơ là A. nhiệm tử. C. bảo cứ. B. tiến cử. D. khoa cư. Câu 6: Một trong những điểm mới của bộ Quốc triều hình luật là A. có sự gia tâng hình phạt đối với người phạm tội nếu đã đến tuổi trưởng thành. B. có sự phân biệt hình phạt đối với người phạm tội nếu tàn tật hoặc còn nhó. C. đề cao quyền lợi và địa vị của nam giới, quy định cụ thể về tố tụng. D. xóa bó hình phạt đối với người phạm tội nếu tàn tật hoặc còn nhỏ. Câu 7: Dưới thời Lê Thánh Tông, Nho giáo trở thành A. hệ tư tưởng tôn giáo chính thống của triều đỉnh và toàn xã hội. B. hệ tư tưởng độc tôn, chính thống của triều đỉnh và toàn xã hội. C. quốc giáo, được đông đảo vua quan và dân chúng tin theo. D. tôn giáo độc tôn, chính thống của triều đỉnh và toàn xã hội. Câu 8: Những biến đổi lớn nối bật trong đời sống kinh tế,vǎn hoá của Đại Việt từ cuộc cải cách của Lê Thánh Tông là A. sự phát triển của nền kinh tế tiểu nông và sự thống trị của tư tưởng Nho giáo. B. sự phát triển của nền kinh tế làng xã và sự phố biến của tư tưởng Nho giáo. C. sự thịnh đạt của nền kinh tế hàng hoá và sự phổ cập của tư tưởng Nho giáo. D. sự phồn thịnh của nền kinh tế nông nghiệp và sự thống trị của tư tưởng Nho giáo. Câu 9: Nội dung nào sau đây phản ánh về tình trạng của b) máy chính quyền thời Gia Long và những nǎm đầu thời Minh Mạng? A. Quyền lực nằm trong tay tầng lớp quý tộC. B. Nhà nước chi kiếm soát 4 dinh và 7 trắn từ Nghệ An đến Ninh Thuận. C. Quyền lực của nhà vua và triều đình bị hạn chế. D. Nhà vua nắm mọi quyền hành đối với các địa phương.
Câu 13. Nam 1258 trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ xâm lược, quân dân nhà Trần đã gi. thẳng lợi vang dọi tại A. Dong Bộ Dầu. C. Chi Lǎng - Xương Giang. D. sông Như Nguyệt. B. sông Bạch Dầng. Câu 14. Nǎm 1285 trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên xâm lượC.quân dân nhà Trần đã to chức phàn công và giành thẳng lợi ở A. cửa Hàm Từ C. ài Chi Lang. B. sông Như Nguyệt. Câu 15. "Tiền Ngô vương có thể lấy quân mới họp của nước Việt ta mà đánh tan được trǎm vạn quân của Lưu Hoàng Tháo, mờ nước xưng vương, làm cho người phương Bắc không đám lại sang nữa. Có thể nói là một lần nói giận mà yên được dân mưu giòi mà đánh cũng giỏi vậy. Tuy chỉ xưng vương, chưa lên ngôi đế, đồi niên hiệu nhưng chính thống của nước Việt ta,ngõ hầu đã nối lại được" (Ngô Sĩ Liên, Đại Việt sử kì toàn thư, tập I. NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr. 204205) Doạn thông tin trên nhắc đến ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến nào sau đây? A. Khảng chiến chống quản Thanh 1789 B. Kháng chiến chống quân Nguyên 1258 C. Kháng chiến chống quân Xiêm 1785 D. Khảng chiến chống quân Nam Hán 938 Câu 16. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thẳng lợi của các cuộc kháng chiếnbảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam trước cách mạng Tháng Tám 1945? A. Mục đich kháng chiến của ta là chinh nghĩa. B. Kẻ thù gặp khó khân trong quá trình xâm lược C. Lực lượng quân sự của ta lớn mạnh hơn kẻ thù. D. Ta nhận được ủng hộ, giúp đỡ to lớn từ bên ngoài. Câu 17. Những câu thơ sau của thượng tướng Trần Quang Khải gợi đến cuộc kháng chiến nào sau đây? Chương Dương cướp giáo giặc Hàm Từ bắt quân thù Thái bình nên gắng sức Non nước ấy ngàn thu A. Kháng chiến chống quân Nguyên 1258 (Hồi giá về kinh) B. Kháng chiến chống quân Nguyên 1285 C. Kháng chiến chống quân Nguyên 1287-1288 D. Kháng chiến chống quân Tổng 1075-1077 Câu 18: Trần Quốc Tuấn đã tổng kết nguyên nhân thẳng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên như sau: "vì vua tôi đồng tâm.anh em hòa mục,cả nước nhà góp sức, giặc phải bị bắt"Nguyên nhân thẳng lợi mà Trần Quốc Tuần nhắc đến ở đây là A. Lòng yêu nước và tinh thần đoàn kết của dân tộc B. Sự chi huy tài tình của các tướng lĩnh C. Những khó khǎn của kẻ thù trong quá trình xâm lược D. Các cuộc kháng chiến của ta đều chính nghĩa Câu 19. Nǎm 1637 Giang Vǎn Minh được vua Lê cử đi sử sang triều Minh.Trong buổi triều kiến.vua Minh ra vé đối:Đồng trị chi kim đài đĩ lục (Cột đồng đến giờ rêu đã mọc xanh) nhắc đến sự tích cột đồng Mã Viện và thất bại của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.Giang Vǎn Minh đã đối lại: Đằng Giang tự cô huyết do hồng (Sông Bạch Đǎng xưa máu vẫn còn loang đỏ)gợi lại việc ba lần đánh bại quân xâm lược phương Bắc trên sông Bạch Đằng của dân tộc ta. Những cuộc kháng chiến nào của nhân dân ta đã ghi dấu chiến công lừng lẫy trên sông Bạch Đằng? A. Kháng chiến chống quân Nam Hán (938), kháng chiến chống quân Tổng (981), kháng chiến chống quân Mông - Nguyên (1287 - 1288) B. Kháng chiến chống quân Nam Hán (938), kháng chiến chống quân Tổng (981), kháng chiến chống quân Xiêm (1785) C. Kháng chiến chống quân Nam Hán (938)kháng chiến chống quân Xiêm (1785), kháng chiến chống quân Thanh (1789) D. Kháng chiến chống quân Nam Hán (938), kháng chiến chống quân Nguyên (1285), kháng chiến chống quân Thanh (1789) Câu 20. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thẳng Bạch Đằng nǎm 938? A. Lật đổ ách đô hộ của nhà Đường.mở ra thời đại độc lập, tự chủ của dân tộC. B. Đánh bại hoàn toàn tham vọng bành trưởng của các triều đại phong kiến phương BắC.
"Họ [những thanh niên trong phong trào Đông Du] đến Nhật Bản với một tinh thần thực sự cầu thị nhằm học hỏi những kinh nghiệm quý giá về sự thành công của Nhật Bản duy tân đề trở về đánh Pháp, khôi phục Việt Nam . giành lại độc lập cho nước nhà. Với sự giúp đỡ của nhân dân Nhật Bản những thanh niên ưu tú Việt Nam lần lượt được thu xếp vào học tại các trường quân sự, chính trị,khoa học, kỹ thuật, vǎn hoá ở Nhật Bản". (Hoàng Vǎn Hiền, Tiếp cận Lịch sử thể giới và Lịch sử Việt Nam - Một cách nhìn, Nxb Chính trị Quốc gia,2009,tr.52) a) Nǎm 1905, Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông Du đưa hơn 200 thanh niên Việt Nam sang học tập ở các trường tư thục khác nhau. b) Phan Bội Châu sang Nhật Bản nhờ giúp đỡ về khí giới, đào tạo nhân lực cho công cuộc cứu nước. c) Phan Bội Châu cùng các thanh niên yêu nước nhận được sự giúp đỡ của nhân dân Nhật Bản. d) Phan Bội Châu đã xác lập mỗi quan hệ gắn bó với chính quyền Nhật Bản trong các hoạt động thực tiến.
Câu 7: Thực tiễn cách mạng từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời từ nǎn 1930 đến nay,việc củng cố, tǎng cường khối đại đoàn kết toàn dân đã i chứng minh A. khối đoàn kết là nhân tố duy nhất quyết định mọi thẳng lợi của cách mạng. B. cho việc góp phần vào bảo vệ hòa bình, ổn định và an ninh thể giới. C. khối đoàn kết là nguyên nhân duy nhất dẫn đến thẳng lợi của cách mạng. D. một dân tộc nhỏ bé, nếu đoàn kết nhất trí cuối cùng nhất định thẳng lợi Câu 8. Trong công cuộc Đổi mới (từ nǎm 1986 đến nay)Việt Nam đạt được thành tựu kinh tế nào sau đây? A. Trở thành thành viên sáng lập tổ chức Thương mại thể giới B. Hình thành nền kinh tế thị trường có sự quản lí của Nhà nướC. C. Trở thành nước công nghiệp hiện đại có thu nhập đầu người cao D. Đứng trong nhóm 20 nước có nền kinh tế lớn nhất trên thế giới. Câu 9. Một trong những thành tựu của công cuộc Đổi mới ...................................................................... 1986 đến nay là: A. 100% công nhân có được bằng đại họC. B. trở thành cường quốc số 1 của châu Á. C. xóa thành công tình trạng tham nhũng. D. đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng. Câu 10: Đâu không phải là thành tựu cơ bản về vǎn hóa - xã hội trong côn cuộc đổi mới ở Việt Nam? A. Tỉ lệ hộ có thu nhập trung bình và thu nhập cao ngày càng tǎng. B. Tỉ lệ hộ nghèo giảm. C. Y tế đạt được nhiều tiến bộ khi mức sống ngày càng cải thiện. D. Tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh tǎng, tuổi thọ trung bình giảm. Câu 11: Một trong những tác động tích cực mà quá trình hội nhập kinh t quốc tế đem đến cho Việt Nam là A. nhận chuyển giao công nghệ miễn phí. B. được miễn thuê khi bán hàng nông sản. C. dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn đầu tư. D. tiếp cận nguồn lao động giá rẻ châu Phi.