Trợ Giúp Bài Tập về nhà môn Lịch Sử
Lịch sử là một chủ đề thú vị với một số người và nhàm chán với một số người khác. Trong khi một số học sinh hào hứng với các sự kiện, trận chiến và những nhân vật thú vị trong quá khứ, thì những học sinh khác cảm thấy khó nhớ niên đại của các trận chiến, tên của các nhà lãnh đạo có ảnh hưởng và lượng thông tin phong phú có sẵn về chủ đề này.
May mắn thay, với những câu hỏi và câu trả lời lịch sử này, bạn có thể dễ dàng ghi nhớ một số sự kiện quan trọng lớn và thời gian chính xác chúng xảy ra. Đừng quá lo lắng ngay cả khi tên của những người chủ chốt này khiến bạn quay cuồng. Trợ giúp bài tập về nhà môn lịch sử của chúng tôi có tính năng liên kết trí tuệ nhân tạo sẽ liên kết chúng với một số câu chuyện thú vị để giúp bạn ghi nhớ chúng tốt hơn.
Câu 22: Một tr ong những thành phần kinh tế mới được phép hoạt động từ sau khi đường lối đổi mới được thực thi là A. có vốn đầu tư nước ngoài. C. kinh tế tập thể, hợp tác xã. B. kinh tế nhà nước quản lý. D. kinh tế cá thể, hộ gia đình Câu 23: Nǎm 1988 Trung Quốc đưa quân đánh chiếm trái phép một số đảo, bãi đá nào sau đây thuộc quần đảo Trường Sa? A. Cô Lin, Len Đao, Gạc Ma. B. Cô Lin, Phú Quý, Cồn Cỏ. C. Len Đao, Gạc Ma, Phú Quý D. Len Đao, Gạc Ma, Cồn Cỏ. Câu 24: Cuộc chiến tranh bảo vệ Tố quốc của nhân dân Việt Nam từ sau tháng 4-1975 diễn ra trong bối cảnh nào sau đây? A. Xu thế đa cực đã xác lập quan hệ Mỹ -Xô - Trung trở lại bình thường. B. Chiến tranh lạnh ở giai đoạn đỉnh cao, quan hệ Mỹ - Trung cǎng thẳng. C. Xu thế hoà hoãn Đông - Tây tiếp tục diễn ra, quan hệ quốc tế phức tạp D. Chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ giữa các nước lớn có nhiều biến động. Câu 25: Trong quá trình bảo vệ chủ quyền quốc gia ở Biển Đông, Việt Nam đã luôn kiên định con đường A. đấu tranh bằng các biện pháp phù hợp với luật pháp quốc tế. B. bảo vê hoà bình, phù hợp với luật pháp khu vực và quốc tế. C. bảo vệ vững chắc chủ quyền và lợi ích khu vựC. D. đấu tranh bằng mọi biện pháp, không đàm phán. Câu 26: Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam giai đoạn 1975-1979 đã A. hoàn thành cuộc cách mạng tư sản dân quyền. B. bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nướC. D. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất.
Câu 57: Dưới thời vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV), hệ thống cơ quan phụ trách đạo thừa tuyên có tên gọi là A. Tam ty. B. Lue bo. C. Lue khoa. D. Thông chính ty. Câu 58: Nǎm 1460 sau khi lên ngôi,vua Lê Thánh Tông đã tiến hành A. cuộc cài cách trên nhiều lĩnh vựC. B. mờ cuộc tiến công sang Trung QuốC. C. công cuộc thống nhất đất nướC. D. khuyến khích phát triển ngoại thương. Câu 59: Trong cuộc cái cách hành chính ở trung ương (thế kỉ XV), vua Lê Thánh Tông cho xóa bó hầu hết các chức quan A. Thừa ty. B. đại thần. C. Hiến ty. D. Đô ty. Câu 60: Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông được thể hiện ở điểm nào sau đây? A. Tác động to lớn đến sự phát triển của nhiều nướC. B. ít có các đảo quần đảo lớn bao bọc xunh quanh. C. Là tuyến giao thông hàng hải duy nhất trên biển. D. ft có sự hoạt động mạnh của áp thất nhiệt đới,bão. Câu 61: Biển Đông là vùng biển thuộc A. Án Độ Dương. B. Thái Bình Dương. C. Đại Tây Dương. D. Địa Trung Hải. Câu 62: Về vị trí địa lý, biển Đông được coi là cầu nối giữa Thái Bình Dương và A. Bắc Bǎng Dương. B. Án Độ Dương. C. Đại Tây Dương. D. Địa Trung Hải. Câu 63: Biển Đông là vùng biển chung của 9 quốc gia ở châu Á, trong đó có D. Nhật Bản A. Trung Quốc B. Lào C. Án Độ Câu 64: Phía tây nam của biển Đông nối với biển An - đa-man của Ấn Độ Dương thông qua eo biển B. Ma-lắc-ca C. Lu-dông D. Đài Loan A. La-li-man - tan Câu 65: Tuyến đường vận tải quốc tế qua Biển Đông được coi là nhộn nhịp thứ 2 trên thế giới chi sau biên A. Địa Trung Hải B. Hoa Đông. C. Caribê. D. Gia-va. Câu 66: Eo biển Ma-lắc-ca là điểm điều tiết giao thông quan trọng bậc nhất ở châu lục nào sau đây? B. Châu Mĩ. C. Châu Phi. D. Châu Á. A. Châu Âu. Câu 67: Biển Đông là một trong những biển lớn và là đường vận chuyển huyết mạch của khu vực A. châu Á - Thái Bình Dương. B. Bắc Mĩ và co biển Đan Mạch. C. châu Âu và mùi Hảo Vọng. D. châu Phi và châu Nam CựC. Câu 68: Biển Đông có ảnh hưởng trực tiếp tới cuộc sống của người dân ở một số nước thuộc khu vực nào sau đây? B. Châu Mĩ. C. Châu Âu. D. Châu Á A. Châu Phi. Câu 69: Biển Đông là vùng biển chung của 9 quốc gia ở châu Á, trong đó có A. Ma-lai -xi - a B. Mi C. Liên bang Nga D Mi-an-ma Câu 70: Các càng biển lớn trên Biển Đông có vai trò nào sau đây? A. Điểm trung chuyển của tàu thuyền. B. Nơi khai thác và chế biến dầu khí. D. Nơi giải quyết các vấn đề xã hội. C. Điểm tập trung phát triển du lịch. Câu 71: Eo biển Ma- lắc-ca là điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng, kết nối nhiều nước châu Á,trong đó có 3 nước đông dân của thế giới là In - đô -nê-xi-a, Trung Quốc và A. Ai Cập B. Liên bang Nga C. Ân Độ D. Mông Cồ
Câu 17:Một trong những hoạt động mà Chính phủ Việt Nam đã triển khai nhằm thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là A. bán quyền sở hữu một số đảo cho các công ty nước ngoài. B. ký thỏa thuận với Trung Quốc cùng quản lý và kha i tháC. C. ngừng mọi hoạt động trên quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. D. xây dựng và duy trì các công trình dân sự và quân sự Câu 18: Một trong những bài học kinh nghiệm của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ nǎm 1945 đến nǎm 1979 có thể phát huy trong sự nghiệp ) xây dựng đất nước Việt Nam hiện nay là A. sự kết hợp hài hòa giữa giành và giữ chính quyền. B. dùng đấu tranh ngoại giao làm nhân tố quyết định. C. chỉ chú trọng phát triển lực lượng quân sự tinh nhuệ D. củng cố và tǎng cường khối đại đoàn kết dân tộC. Câu 19. Trong công cuộc Đổi mới (từ nǎm 1986 đến nay),Việt Nam đạt được thành tựu giáo dục nào sau đây? A. Phổ cập giáo dục ở cấp trung học cơ sở. B. Thực hiện giáo dục miễn phí cho toàn dân. C. Có trường đại học đứng tốp 10 của thế giới. D. Hoàn thành phổ cập giáo dục ở bậc Cao đẳng Câu 20:Đổi mới toàn diện, đồng bộ,có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp được thể hiện ở A. Nhân dân được phát huy quyền làm chủ , lao động sáng tạo B. Khơi nguồn sáng tạo, chủ động và phát huy các nguồn lực của nhân dân trong cơ chế thị trường. C. Đổi mới từ tư duy, nhận thức : đến thực tiễn hành động. D. Kết hợp nội lực, ngoại lực tạo sức mạnh tổng hợp để phát triển nhanh và bền vững. Câu 21: Trong giai đoạn 1975-1979, quân dân Việt Nam đấu tranh chống lại cuộc tấn công xâm lấn biên giới Tây Nam của lực lượng nào sau đây? A. Tập đoàn Khơme đỏ. C. Quân đội Sài Gòn. B. Thực dân Hà Lan. D. Quân đội Trung QuốC.
Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau đây "Kinh tế, chính trị . vǎn hóa, xã hội thời Âu Lạc đều tiếp tục phát triển trên cơ sở những thành tựu đã đạt được của nước Vǎn Lang trước đây. Vǎn hóa Đông Sơn vẫn là cơ sở vǎn hóa chung của nước Vǎn Lang và Âu Lạc. Do yêu cầu bức thiết của cuộc chiến đấu chống ngoại xâm, trong thời Âu Lạc, kĩ thuật quân sự có những tiến bộ vượt bậc. Đó là việc sáng chẽ ra nỏ Liên Châu bắn một lần nhiều phát tên, được coi là loại vũ khí mới, lợi hại (mà dân gian gọi là "Nỏ thần") và việc xây dựng kinh đô Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội), hình ảnh tập trung sự phát triển nhiều mặt của nước Âu Lạc". (Nguyễn Quang Ngọc (Chủ biên), Tiến trình lịch sử Việt Nam, NXB giáo dục, 2007, tr.31) a. Nhà nước Âu Lạc phát triển hơn về nhiều mặt so với nhà nước Vǎn Lang và độc lập hoàn toàn so với nhà nước Vǎn Lang. b. Nếu như kinh đô của nhà nước Vǎn Lang đặt tại trung du, miền núi thì kinh đô của nhà nước Âu Lạc đã di chuyển xuống khu vực trung tâm đồng bằng. c. Hai nhà nước Vǎn Lang và Âu Lạc đêu được hình thành trên cơ sở nền vǎn hóa Đông Sơn và đều được hình thành sau một cuộc kháng chiến chống ngoại xâm. d. Việc chế tạo ra nỏ Liên Châu và xây thành Cổ Loa (Hà Nội) của nhà nước Âu Lạc đêu xuất phát từ nhu cầu bảo vệ đất nước.
Đề cương lịch sử 10 Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (6 điểm) Câu 1: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đối với sự phát triển kinh tế? cải thiện cuộc sống con người. A. Làm thay đổi cách thức tổ chức sản xuất. B. Góp phần C. Thúc đẩy ngành công nghiệp phát triển. hóa hoàn toàn quá trình sản xuất. D. Tự động Câu 2: Ai là người có công lập nên nhà nước Chǎm -pa? A. Khu Liên. B. Lâm Âp. C. Tượng Lâm. D. Thục Phán. Câu 3: Giai đoạn hình thành và bước đầu phát triển của vǎn minh Đông Nam Á tồn tại trong khoảng thời gian nào? A. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX B. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ XV. C. Từ thiên niên kỉ II TCN đến những thế kỉ đầu . Công nguyên. D. Từ những thế kỉ trước và đầu Công nguyên đến thế kỉ VII. Câu 4: Chữ Chǎm cổ của người Chǎm -pa được sáng tạo trên cơ sở chữ nào? A. Chữ La-tinh. B. Chữ Phạn. C. Chữ Nôm. D. Chữ Hán. Câu 5: Quốc triều hình luật là bộ luật được ban hành dưới triều đại nào? A. Lý. B. Lê sơ. C. Nguyễn. D. Trần. Câu 6: Tác phẩm vǎn học chữ Nôm đặc biệt xuất sắc , kiệt tác vǎn học được sáng tác dưới thời nhà . Nguyễn là A. Truyện Kiểu của Nguyễn Du. B. Các bài tho Nôm của Hồ Xuân Hương. C. Các bài tho Nôm của Bà Huyện Thanh Quan. D. Các truyện Nôm khuyết danh.