Trợ Giúp Bài Tập về nhà môn Lịch Sử
Lịch sử là một chủ đề thú vị với một số người và nhàm chán với một số người khác. Trong khi một số học sinh hào hứng với các sự kiện, trận chiến và những nhân vật thú vị trong quá khứ, thì những học sinh khác cảm thấy khó nhớ niên đại của các trận chiến, tên của các nhà lãnh đạo có ảnh hưởng và lượng thông tin phong phú có sẵn về chủ đề này.
May mắn thay, với những câu hỏi và câu trả lời lịch sử này, bạn có thể dễ dàng ghi nhớ một số sự kiện quan trọng lớn và thời gian chính xác chúng xảy ra. Đừng quá lo lắng ngay cả khi tên của những người chủ chốt này khiến bạn quay cuồng. Trợ giúp bài tập về nhà môn lịch sử của chúng tôi có tính năng liên kết trí tuệ nhân tạo sẽ liên kết chúng với một số câu chuyện thú vị để giúp bạn ghi nhớ chúng tốt hơn.
án trích cung cấp thông tin về ý nghĩa của chiến tranh bào vệ Tổ quốc trong việc hình thành nên điển thống dân tộc 6 Kháng chiến chống ngoại xâm có tác động lớn đến chỉnh sách quản lý đất nước của các vương triều trong lịch sử c. Việc xây dựng đường sá, cầu cống, vét sông, khơi nguồn của tổ tiên ta chi nhằm mục đích phục vụ cho kháng chiến d. Cùng cổ nội bộ lãnh thổ là chính sách quan trọng của cha ông ta khi luôn phải đối phó với kẻ thù xâm lược hùng mạnh Câu 38: Đọc đoạn tư liệu sau đây: "Lịch sử chống ngoại xâm vừa thừ thách,vừa tôi luyện dân tộc ta. Những cuộc chiến tranh yêu nước đã tạo nên cho dân tộc ta một bản lĩnh kiên cường, một sức sống bền bi,mãnh liệt, đã hun đúc nên nhiều truyền thống tốt đẹp.tiêu biểu là: lòng yêu nước tha thiết,ý chí độc lập tự chủ mạnh mẽ, tinh thần đoàn kết keo sơn, chí quật cường bất khuất, trí thông minh sáng tạo,..." __ (Theo Phan Huy Lê, __ Một số trận quyết chiến chiến lược trong lịch sử dân tộc,NXB Hồng Đức, 2019, tr. 15) a. Đoạn trích cho thấy vai trò quan trọng của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc đối với sự sinh tồn của quốc gia, dân tộc b. Các truyền thống tốt đẹp, tiêu biểu của dân tộc Việt Nam chi có thể được hình thành qua các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm c. Tinh thần đoàn kết là truyền thống tiêu biểu của dân tộc Việt Nam được hun đúc nên từ lịch sử chống ngoại xâm d. Đoạn trích phản ánh các nội dung khác nhau của khái niệm "truyền thống dân tộc" Câu 39: Đọc đoạn tư liệu sau đây: "Khi nước triều lên Quyền sai người đem thuyền nhẹ ra khiêu chiến, giả thua chạy đề dụ địch đuổi theo. Hoằng Tháo quả nhiên tiến quân vào. Khi binh thuyền đã vào trong vùng cắm cọc.nước triều rút, cọc nhô lên Quyền bèn tiến quân ra đánh, ai nấy đều liều chết chiến đấu. Quân Hoằng Tháo không kịp sửa thuyền mà nước triều rút rất gấp, thuyền đều mắc vào cọc mà lật úp, rối loạn tan vtilde (O)'' (Ngô Sĩ Liên và các sử thần triệu Hậu Lê, Đại Việt sử kí toàn thư,Tập 1, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr.203) a. Đoạn trích cung cấp thông tin về diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán do Ngô Quyền lãnh đạo b. Các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử dân tộc chỉ được tái hiện qua tác phẩm Đại Việt sử kí toàn thư c. Hoằng Tháo đã phối hợp chặt chẽ với Ngô Quyền về thủy binh trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược bên ngoài d. Kế sách cắm cọc dưới lòng sông, lợi dụng thủy triều được nhắc đến trong đoạn trích là kế sách đánh giặc độc đáo, chưa từng có ở giai đoạn trước và sau đó trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Câu 40: Đọc đoạn tư liệu sau đây: Nǎm 1075, trước những hành động chuẩn bị xâm lược Đại Việt của nhà Tổng, nhà Lý thực hiện kế sách "tiên phát chế nhân", bất ngờ tấn công vào vùng tập kết của quân địch ở Quảng Đông và Quảng Tây (Trung Quốc), sau đó nhanh chóng rút quân về nước, chuẩn bị kháng chiến. Nǎm 1076.quân Tống tiến vào Đại Việt nhưng bị chặn lại ở phòng tuyến sông Như Nguyệt (Bắc Ninh ngày nay). Nǎm 1077, Lý Thường Kiệt bất ngờ cho quân vượt sông.tấn công vào doanh trại địch. Quân Tổng thiệt hại nặng. a. Đoạn trích cung cấp thông tin về diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tổng của vương triều Lý b. Cuộc kháng chiến được nhắc đến trong đoạn trích diễn ra vào cuối thế kì X,do Lý Thường Kiệt lãnh đạo c. Một trong những mục đích của kế sách "tiên phát chế nhân"là nhǎm kéo dài thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến của ta d. Trận quyết chiến chiến lược của cuộc kháng chiến diễn ra tại sông Như Nguyệt,phí bắc kinh thành Thǎng Long Câu 41: Đọc đoạn tư liệu sau đây: Triều Hồ quá chú trọng vào việc xây dựng các phòng tuyến quân sự và lực lượng quân đội chính quy. Trong chiến đấu (chống quân Minh xâm lược), chủ yếu phòng ngự, cố thủ trong các thành Đa Bang, Đông
A. cdn.fbsbx.com Đề cương lịch sử 10 Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (6 điểm) Câu 1: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đối với sự phát triển kinh tế? A. Làm thay đổi cách thức tổ chức sản xuất. B. Góp phần cải thiện cuộc sống con người. C. Thúc đẩy ngành công nghiệp phát triển. hóa hoàn toàn quá trình sản xuất. D. Tự động Câu 2: Ai là người có công lập nên nhà nước Chǎm-pa? A. Khu Liên. B. Lâm Âp. C. Tượng Lâm Câu 3: Giai đoạn hình thành và bước đầu phát triển của vǎn minh Đông Nam Á tồn tại trong khoảng thời gian nào? A. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX B. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ xv. C. Từ thiên niên kỉ II TCN đến những thế kỉ đầu Công nguyên. D. Từ những thế kỉ trước và đầu Công nguyên đến thế kỉ VII. Câu 4: Chữ Chǎm cổ của người Chǎm-pa được sáng tạo trên cơ sở chữ nào? A. Chữ La-tinh. B. Chữ Phạn. C. Chữ Nôm. D. Chữ Hán. Câu 5: Quốc triều hình luật là bộ luật được ban hành dưới triều đại nào? A. Lý. B. Lê sơ. C. Nguyễn. D. Trần. Câu 6: Tác phẩm vǎn học chữ Nôm đặc biệt xuất sắc , kiệt tác vǎn học được sáng tác dưới thời nhà Nguyễn là A. Truyện Kiểu của Nguyễn Du. B. Các bài thơ Nôm của Hồ Xuân Hương. C. Các bài thơ Nôm của Bà Huyện Thanh Quan. D. Các truyện Nôm khuyết danh. Câu 7: Từ thế kỉ VII đến cuối thế kỉ XV, vǎn minh Đông Nam Á bước vào thời kì nong
PHÂN TỰ LUẬN (1 câu) Câu 29. Em hãy giới thiệu xã hội, những di sản vǎn hóa phi vật thể từ thời nguyên thủy đến thế kỷ X?
Câu 29. Trong cuộc kháng chiến chống Tổng (1075-1077) quân và dân nhà Lý đã sử dụng quân sự nào sau đây? A. Đánh nhanh, thẳng nhanh. C. Vây thành, diệt viện. B. Chủ động tiến công D. Vườn không nhà trống. Câu 30. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Thanh xâm lược thế ki XVIII gắn liền với sự lãnh đạo của vương triều nào? D. Nhà Hồ. Câu 31. Trong suốt tiến trình lịch sử,chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam có vai trò nào A. Nhà Tiền Lê. B. Nhà Lý. C. Nhà Tây Sơn. sau đây? A. Góp phần định hình bản sắc vǎn hóa dân tộc Việt. B. Củng cố vị thể cường quốc kinh tế của Việt Nam. C. Khẳng định Việt Nam là cường quốc về quân sự. D. Góp phần bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộC. Câu 32. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến một số cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam trước nǎm 1945 bị thất bại? A. Giai cấp lãnh đạo không xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân. B. Tương quan lực lượng không có lợi cho nhân dân Việt Nam. C. Các phong trào đấu tranh diễn ra khi không có giai cấp lãnh đạo. D. Sai lâm trong cách tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh. Câu 33. Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán (938) của Ngô Quyền có điểm khác biệt nào so với các cuộc đấu tranh khác của nhân dân Việt Nam thời Bắc thuộc? A. Lần đầu tiên khôi phục được độc lập dân tộC. B. Lần đầu tiên thành lập chính quyền mới, tự trị. C. Buộc chính quyền phương Bắc công nhận độc lập. D. Mở ra thời kỳ độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộC. Câu 34. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến thất bại của cuộc kháng chiến chống quân Minh dưới triều Hồ và kháng chiến chống Pháp dưới triều Nguyễn là A. triều đình không huy động được sức mạnh toàn dân. B. kháng chiến không có sự lãnh đạo của triểu đinh. C. triều đinh lo là, mất cảnh giác,không có sự phòng bị D. tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c),d) ở mỗi câu,thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 36. Đọc đoạn tư liệu sau đây: Các cuộc kháng chiến và khởi nghĩa của Việt Nam trong lịch sử dụ thành công hoặc không thành công đều gắn với những nguyên nhân chủ quan và khách quan, để lại nhiều bài học kinh nghiệm. Truyền thống yêu nước, đoàn kết.vai trò lãnh đạo công tác chuẩn bị và sử dụng nghệ thuật quân sự đúng đắn, sáng tạo là những nguyên nhân chủ quan, đóng vai trò quyết định. Bên cạnh đó, các cuộc kháng chiến và khởi nghĩa thành công hoặc không thành công cũng có nguyên nhân khách quan, nhưng không phải là quyết định a. Nguyên nhân khách quan đóng vai trò quyết định trong việc thành công hay thất bại của một cuộc kháng chiến hay khởi nghĩa b. Trong những nguyên nhân chủ quan dẫn tới thành công của các cuộc khởi nghĩa,sự lãnh đạo và công tác chuẩn bị đóng vai trò quyết định C. Trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc, kẻ thủ xâm lược Việt Nam đến từ nhiều phương hướng khác nhau, nhưng chủ yếu là từ phương Bắc d. Bài học kinh nghiệm sâu sắc từ thất bại của nước Âu Lạc trong cuộc kháng chiến chống quân Triệu là không được chủ quan coi thường đối phương;cần có sự phòng bị để phòng chống từ sớm, từ xa Câu 37. Đọc đoạn tư liệu sau đây: "Trong kháng chiến chống ngoại xâm, nhất là đối với một kẻ thủ hung bạo và có tiềm lực mạnh.tố tiên chúng ta còn phải chú ý đặc biệt đến việc củng cố nội bộ lãnh thổ. Phải xây dựng đường sá,cầu cống, vét sông, khơi nguồn thường xuyên để có thể nhanh chóng chuyển quân rút lui chiến lược hay tổng phản ông nhanh chóng. __ Trương Hữu Quýnh, "Tác dụng của kháng chiến chống ngoại xâm đối với sự hình thành của dân tộc iệt Nam", Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử,sô 5,1981, tr.23)
I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn (24 câu- 5,0 điểm) (Mỗi câu hỏi học sinh chi chọn một phương án trả lời đúng nhất) Câu 1: Nhà nước đầu tiên được hình thành trên lãnh thổ Việt Nam có tên gọi là A. Vǎn Lang B. Lâm Áp C. Chǎm pa D. Phù Nam Câu 2: Nền vǎn minh Vǎn Lang - Âu Lạc ; chủ yếu được hình thành trên lưu vực con sông nào sau đây? B. Sông Ân A. Sông Hằng C. Sông Hồng D. Sông Nin Câu 3: Kinh tế chính của cư dân Vǎn Lang - Âu Lạc là A. sǎn bắn, hái lượm. B. nông nghiệp lúa nướC. C. thương nghiệp. D. thủ công nghiệp. Câu 4: Bộ máy nhà nước Vǎn Lang - Âu Lạc được tổ chức theo 3 cấp từ trên xuống, đứng đầu lần lượt là A. Vua-Quan vǎn,quan võ - Lạc dân. B. Vua-Lạc hầu , Lạc tướng - Tù trưởng. C. Vua-Qúy tộC.vương hầu - Bồ chính . D. Vua-Lạc hầu , Lạc tướng - Bồ chính. Câu 5: Hiện vật nào sau đây trở thành biểu tượng của nên vǎn minh Vǎn Lang - Âu Lạc? A. Trống đồng Đông Sơn. B. Tượng Phật Đồng Dương. C. Phù điêu Khương Mỹ. D. Tiền đồng Óc Eo. Câu 6: Nǎm 208 TCN, nước Âu Lạc ra đời, đặt kinh đô tại A. Đông Anh (Hà Nội). B. Phong Châu (Phú Thọ). C. Trà Kiệu (Quảng Nam) D. Thoại Sơn (An Giang). Câu 7: Địa bàn cư trú chủ yếu của cư dân Chǎm -pa cổ thuộc khu vực nào trên lãnh thổ Việt Nam ngày nay? A. Bắc bộ và Bắc Trung bộ. B. Trung và Nam Trung bộ. C. Khu vực Nam bộ. D. Cư trú rải rác trên khắp cả nướC. Câu 8: Trước khi tiếp nhận nền vǎn hóa từ bên ngoài,cư dân Chǎm-pa có nền vǎn hóa bản địa nào sau đây? A. Các lễ hội truyền thống theo nghi thức Hồi giáo. B. Tính ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ vạn vật. C. Nghệ thuật xây dựng các khu đền,tháp. D. Phát triển kinh tế thương nghiệp, hàng hải. Câu 9: Nội dung nào sau đây là một trong những cơ sở dẫn đến sự hình thành và phát triển của vǎn minh Chǎm pa? A. Mối liên kết giữa các cộng đồng cư dân Việt cổ B. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của vǎn minh Ân Độ C. Nhu cầu đoàn kết chống xâm lược từ Trung Quốc D. Nền vǎn hóa Óc Eo đã phát triển đến cực thịnh Câu 10: Nhà nước Chǎm - pa, Phù Nam được tổ chức theo mô hình của thể chế D. quân chủ lập hiến B. dân chủ chủ nô. C. quân chủ chuyên chế. A. dân chủ cộng hòa. Câu 11: Cư dân Chǎm - pa đã sáng tạo ra chữ Chǎm cổ trên cơ sở tiếp thu chữ viết nào sau đây? D. Chữ Nôm. B. Chữ Hán. A. Chữ Phạn. C. Chữ La-tinh. Câu 12: Ngành kinh tế nào sau đây phát triển mạnh dưới thời kì nhà nước Phù Nam? Làm đồng hồ C. Thương nghiệp biển D. Chế tạo vù khí Câu 13. Một trong những cơ sở hình thành nền vǎn minh Đại Việt là thu hoàn toàn những thành tựu vǎn minh Hy Lap A. tiếp thu những nền vǎn minh cổ trên đất nước Việt Nam. C. quá trình áp đạt về vǎn hóa lên các quốc gia láng giềng. trình xám lược và bánh trưởng lãnh thổ ra bên ngoài. Câu 14. Bộ luật thành vǎn đầu tiên của Đại Việt là A. Hinh thur. C. Luật Hồng ĐứC. D. Luật Gia Long Câu 15. Để phát triển sản xuất nông nghiệp, nhà nước phong kiển Đại Việt đã ban hành chính sách nào sau ally? B. Hinh luật.