Trợ Giúp Bài Tập về nhà môn Lịch Sử
Lịch sử là một chủ đề thú vị với một số người và nhàm chán với một số người khác. Trong khi một số học sinh hào hứng với các sự kiện, trận chiến và những nhân vật thú vị trong quá khứ, thì những học sinh khác cảm thấy khó nhớ niên đại của các trận chiến, tên của các nhà lãnh đạo có ảnh hưởng và lượng thông tin phong phú có sẵn về chủ đề này.
May mắn thay, với những câu hỏi và câu trả lời lịch sử này, bạn có thể dễ dàng ghi nhớ một số sự kiện quan trọng lớn và thời gian chính xác chúng xảy ra. Đừng quá lo lắng ngay cả khi tên của những người chủ chốt này khiến bạn quay cuồng. Trợ giúp bài tập về nhà môn lịch sử của chúng tôi có tính năng liên kết trí tuệ nhân tạo sẽ liên kết chúng với một số câu chuyện thú vị để giúp bạn ghi nhớ chúng tốt hơn.
3. Mở đầu thời kì đầu tranh chồng ách đó họ của nhân gam ta thor Câu 21. "Người Xiêm từ sau cuộc bại trận nǎm Giáp Thin (nǎm 1785), miệng tuy nói khoác mà lòng thì sợ Tây Sơn như sợ cop" (Quốc sử quán triều Nguyễn, Đại Nam thực lục, tập 1, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2002 trang 227, 228) " Cuộc bại trận nǎm Giấp Thin" của quân Xiêm là A. Chi Lǎng - Xương Giang B. Ngọc Hồi-Đống Đa D. Chương Dương, Hàm Tử C. Rạch Gầm - Xoài Mút Câu 18. Cuộc kháng chiến nào sau đây của nhân dân ta chống lại kẻ thù xâm lược đến từ phương Tây? A. kháng chiến chống quân Mông Cổ B. kháng chiến chống thực dân Pháp C. kháng chiến chống quân Thanh D. kháng chiến chống quân Tống Câu 19. Lãnh đạo cuộc kháng chiến của quân dân ta chống quân xâm lược Tổng thế ki XI là D. Quang Trung, B. Trần Hưng Đạo. C. Lê lợi. A. Lý Thường Kiệt. Câu 20. Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của ta là cuộc chiến tranh chính nghĩa.Tính chất chính nghĩa của cuộc chiến tranh được thể hiện chủ yếu thông qua A. hình thức chiến tranh. B. lực lượng tham gia. D. thành phần lãnh đạo C. mục đích chiến tranh. Câu 21. Cuộc kháng chiến nào sau đây đã mở đầu truyên thống kết thúc chiến tranh một cách mềm dẻo để giữ vững hoà hiếu với nước ngoài của dân tộc ta? A. Kháng chiến chống Nam Hán thế ki X B. Kháng chiến chống Tổng thế ki XI. C. Kháng chiến chống Mông - Nguyênthế kỉ XIII. D. Kháng chiến chống Xiêm thế kỉ XVIII Câu 22. Một trong những nghệ thuật quân sự tiêu biểu của cuộc kháng chiến chống Tổng thời Lý (1075 -1077) là A. vườn không nhà trống B. Chớp thời cơ C. Đóng cọc trên sông, lợi dụng thủy triều D. Tiên phát chế nhân Câu 23. Một trong những nghệ thuật quân sự tiêu biểu của cuộc kháng chiến chống quân Thanh (1789) là B. Chớp thời cơ D. Tiên phát chế nhân A. vườn không nhà trống C. Đóng cọc trên sông.lợi dụng thủy triều Câu 24. Một trong những nghệ thuật quân sự tiêu biểu của cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán (938 là A. Tiên phát chế nhân. B. Hành quân thần tốC. D. Lợi dụng thủy triều. C. Vườn không nhà trống. Câu 25. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng nguyên nhân thẳng lợi của cuộc kháng chiến chốn quân Mông - Nguyên xâm lược dưới thời Trần? A. Vua tôi nhà Trần có chính sách tích cực đúng đắn, sáng tạo. B. Nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước và bền bi đấu tranh. C. Quân giặc yếu, chủ quan, không có người lãnh đạo tài giỏi. D. Tinh thần đoàn kết và ý chí quyết chiến của quân dân nhà Trần Câu 26: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ q trong lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Hình thành và nâng cao lòng yêu nướC.tự hào dân tộc B. Tô đậm nhiều truyền thống tốt đẹp của dân tộc C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm sâu sắc D. Tác động lớn đến chính sách của bộ máy lãnh đạo Câu 27. Việt Nam nằm trên trục đường giao thông quan trọng nối liền B. Án Độ Dương và Thái Bình Dương A. châu Á và châu Mĩ C. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương D. châu Mĩ và châu Đại Dương Câu 28: Ở khu vực Đông Nam Á, Việt Nam có vị trí địa chiến lược nào sau đây? A. Là cầu nối giữa Trung Quốc với khu vực Đông Nam A. B. Nǎm trên trục đường giao thông kết nối châu Á và châu Phi. C. Là quốc gia có diện tích và dân số lớn nhất Đông Nam A. D. Lãnh thổ gồm cả Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
Câu 7: Thực tiễn cách mạng từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời từ nǎm 1930 đến nay, việc củng cố, tǎng cường khối đại đoàn kết toàn dân đã chứng minh A. khối đoàn kết là nhân tố duy nhất quyết định mọi thẳng lợi của cách mạng. B. cho việc góp phần vào bảo vệ hòa bình, ổn định và an ninh thể giới. C. khối đoàn kết là nguyên nhân duy nhất dẫn đến thẳng lợi của cách mạng. D. một dân tộc nhỏ bé, nếu đoàn kết nhất trí cuối cùng nhất định thẳng lợi. Câu 8. Trong công cuộc Đổi mới (từ nǎm 1986 đến nay). Việt Nam đạt được thành tưu kinh tế nào sau đây? A. Trở thành thành viên sáng lập tổ chức Thương mại thê giới. B. Hình thành nền kinh tế thị trường có sự quản lí của Nhà nướC. C. Trở thành nước công nghiệp hiện đại có thu nhập đầu người cao D. Đứng trong nhóm 20 nước có nền kinh tế lớn nhất trên thế giới Câu 9. Một trong những thành tựu của công cuộc Đổi mới đất nước từ nǎm 1986 đến nay là: A. 100% công nhân có được bằng đại học B. trở thành cường quốc số 1 của châu Á. C. xóa thành công tình trạng tham nhũng. D. đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng Câu 10: Đâu không phải là thành tựu cơ bản về vǎn hóa - xã hôi trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam? A. Tỉ lệ hộ có thu nhập trung bình và thu nhập cao ngày càng tǎng. B. Tỉ lệ hộ nghèo giảm. C. Y tế đạt được nhiều tiến bộ khi mức sống ngày càng cải thiện. D. Tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh tǎng, tuổi thọ trung bình giảm. Câu 11: Một trong những tác động tích cực mà quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đem đến cho Việt Nam là A. nhận chuyển giao công nghệ miễn phí. B. được miễn thuê khi bán hàng nông sản C. dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn đầu tư. D. tiếp cận nguồn lao động giá rẻ châu Phi.
"Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông ở thế kỉ XV diễn ra trên nhiều lĩnh vực.trong đó lĩnh vực hành chính là một trong những thành tựu lớn . Sử sách cho biết : bộ bản đồ Hồng Đức được thực hiện dưới thời vua Lê Thánh Tông từ nǎm 1476 đến nǎm 1490 thì hoàn thành. Đây là bộ bản đồ địa lý và hành chính đầu tiên ở Việt Nam được nhà nước phong kiến trực tiếp chi đạo thực hiện vẽ trên giấy một cách hoàn chinh và khoa học. Dù bộ bản đồ gốc đã bi thất lac, song qua những tư liệu còn lưu lại đến ngày nay giúp ta phần nào hiểu được cương vực, địa giới Đại Việt thế kỉ XV. Sự ra đời của bộ bản đồ cũng đồng thời phản ánh kết quả to lớn của cuộc cải cách hành chính được vua Lê Thánh Tông tiến hành thời ấy" (Sách giáo khoa Lich sử 11, Bộ chân trời sáng tạo, tr.71) a. Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông là một cuộc cải cách toàn diện quy mô lớn nhưng trọng tâm là cải cách hành chính. b. Bộ bản đồ Hồng Đức là bộ bản đồ địa lý và hành chính đầu tiên ở Việt Nam do triều đình phong kiến trực tiếp tiến hành. c. Bộ bản đồ Hồng Đức không phải là thành tựu trong công cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực hành chính. d. Bộ bản đồ Hồng Đức hiện nay là một tư liệu lịch sử quý giá giúp các nhà sử học nghiên cứu về cương vực, địa giới Đại Việt thế kỉ XV.
Câu 10: Trước cuộc cái cách của Minh Mạng, tình hình an ninh - xã hội ở các địa phương nhu thế nào? A. Rối loạn trên quy mô lớn. B. Đuoc kiém soát chật chế. C. Thường xuyên có nội chiến, mẫu thuẫn. D. Có nhiều bắt ổn. Câu 11: Cuộc cai cách của Minh Mạng được tiến hành trên cơ sở nào sau đây? A. Kế thừa mô hình của các triều đại trước, kết hợp với việc học tập có chi biến mô hình của nhà Minh và nhà Thanh (Trung Quốc). B. Kế thừa mô hình của các triều đại trước,kết hợp với việc học tập có cải biến mô hình của nhà Đường và nhà Minh (Trung Quốc). C. Học tập có cài biến mô hình của nhà Tổng và nhà Thanh (Trung Quốc), đồng thời kế thừa mô hình của các triều đại trướC. D. Học tập có cái biến mô hình của nhà Đường và nhà Thanh (Trung Quốc)đồng thời kế thừa mô hình của các triều đại trướC. Câu 12: Với cuộc cái cách của Minh Mạng, hệ thống cơ quan chủ chốt của triều đình nhà Nguyên gồm các, Đô sát viện,Cơ mật viện, Lục bộ, Lục khoa, Lục tụ, các cơ quan chuyên môn. B. Nội các, Ngụ sử đài, Cơ mật viện, Lục bộ, Lục khoa, Lục tự, các cơ quan chuyển môn. C. Khâm thiên giám.. Cơ mặt viện, Lục bộ, Lục khoa, Lục tụ, các cơ quan chuyên môn. D. Cơ mặt viện,Thượng thư sánh, Lực bộ, Lục khoa, Lục tự, các cơ quan chuyên môn. Câu 13: Baco quan ở trung ương được thành lập mới tử sau cái cách của Minh Mạng là A. Nội các, Hàn làm viện, Cơ mặt viện. B. Đo sát viẹn.Cơ mặt viện, Nội các viện. C. Cơ mặt viện,Nội các viện, Đô sát viện. D. Nội các, Đô sát viện, Cơ mật viện. Câu 14: Duới thời Minh Mạng, triều đình tǎng cường quyền kiểm soát đối với vùng dân tộc thiểu số thông qua việc A. bó luru quan (quan lại người Kinh), thiết lập chế độ thổ quan và quyền thế tập của các tù trướng. B. đạt lưu quan (quan lại người Kinh), bài bó chế độ thổ quan và quyền thể tập của các tù trướng. C. đạt lưu quan (quan lại người Kinh).bãi bó chế độ thổ quan, trao quyền thế tập cho các tủ trường. D. bó lưu quan (quan lại người Kinh)và chế độ thổ quan, tǎng cường quyền thể tập của các tù trường. Câu 15: Với cuộc cải cách của Minh Mạng, chế độ giảm sát của triểu đình nhà Nguyễn được tâng cường và chủ trọng, biểu hiện ở nội dung nào sau đây? A. Ngoài Luc khoa có nhiệm vụ giảm sát Lục cung và các chức quan ở kinh đó còn có Giám sát ngư sử 16 đạo. B. Ngoài Luc khoa có nhiệm vụ giám sát Lục viện và các chức quan ở kinh đó còn có Giám sát ngư sử 16 đạo. C. Bên canh Lue khoa có nhiệm vụ giảm sát nhà vua và các cơ quan ở kinh độ còn có Giám sát ngụ sử 16 đạo. cạnh Lục khoa có nhiệm vụ giám sát Lục bộ và các cơ quan ở kinh độ còn có Giảm sát ngụ sử 16 đạo. Câu 16: Cuộc cài cách của Minh Mạng đa đưa đến A. tính chất quý lộc cao độ của bộ máy nhà nước trung ương tập quyển. B. tính chất quân chủ chuyên chế mang tính quý tộc cao độ của triêu đình. C. sự xác lập của nền quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền cao độ mang tính quan liệu.
(2,0điểm) Trình bày những nét tiêu biêu cua cuộc hháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (954) của quân dân tinh Quang Binh?