Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Bài 10. Tính nồng độ cân bằng của các dạng phức trong dung dịch AgNO_(3) và NH_(3) [Ag^+]=1times 10^-6M;[NH_(3)]=0.10M
Câu 9. Cho -các phản ứng sau: (1) 2KBr+2H_(2)SO_(4)dhat (a)Carrow K_(2)SO_(4)+Br_(2)+SO_(2)+2H_(2)O (2) Mg+2H_(2)SO_(4)arrow MgSO_(4)+SO_(2)+2H_(2)O (3) FeO+H_(2)SO_(4)arrow Fe_(2)(SO_(4))_(3)+SO_(2)+H_(2)O (4) 10FeSSO_(4)-3KNON_(4)+8H_(2)SO_(4)arrow SFe_(2)(SO_(4))_(6)+K_(2)SO_(4)+2NHSO_(4)+8He_(2)O (5) 2Cu+O_(2)+2H_(2)SO_(4)arrow 2CuSO_(4)+2H_(2)O Có bao nhiêu phản ứng mà H_(2)SO_(4) đóng vai trò là chất oxi hoá?
BT7 . Nồng độ CO_(2) trong không khí nǎm 1750 là 280ppm và hiện tại là 355ppm. Tính tỉ lệ C trong than đá được đã sử dụng làm nhiên liệu . Giả thuyết CO_(2) và không khí có tỉ trọng bằng nhau; CO_(2) chi tạo ra từ quá trình đốt cháy nhiên liệu và được duy tri (bảo toàn trong không khí. Cho khối lượng không khí là 5,14times 10^15 tấn. Khối lượng C trong đá là 7,5times 10^15 tân. BT8. Hàm lượng CO giải phóng ra khi hút thuốc lá là 400ppm (so với khôngkhí). Nếu như tốc độ hô hấp trung bình của người lớn là 20lit/phacute (u)t và một người hú thuốc lá trong 15 phút. Xác định lượng (mg) CO đưa vào phôi.
13. Mật độ khối của mạng lập phương tâm mặt là a. 64% C. 74% b. 68% d. 76% 14. Trong kim loại,nguyên tử sắp xếp có trật tự, chúng đều nằm trên mặt phẳng song song và cách đều nhau gọi là: a. Mạng tinh thể C. Khối cơ sở (ô cơ bản) b. Mặt tinh thể d. Thông số mạng 15. Tập hợp các mặt tinh thể tạo nên a. Mạng tinh thể C. Khối cơ sở (ô cơ bản) b. Các mặt tinh thể d. Thông số mạng 16. Phần nhỏ nhất đặc trưng cho một loại mạng tinh thể gọi là a. Mạng tinh thể C. Khối cơ sở (ô cơ bản) b. Các mặt tinh thể d. Thông số mạng 17. Kim loại có nhiều mạng tinh thể khác nhau trong khoảng nhiệt độ và áp suất khác nhau, tính chất đó gọi là a. Sự thay đổi nhiệt độ của kim loại C. Chuyển biến đa hình b. Sự thay đổi tính chất của kim loại d. Tính đa hình của kim loại 18. Tính đa hình của kim loại là a. Sự thay đồi kích thước mạng tinh thể C. Sự thay đổi tính chất kim loại b. Khả nǎng thay đổi kiểu mạng tinh thể d. Khả nǎng thay đổi kích thước của kim loại 19. Nhiệt độ chuyển biến từ kiểu mạng này sang kiểu mạng khác gọi là nhiệt độ tới hạn của a. Sự thay đổi nhiệt độ của kim loại C. Chuyển biến đa hình b. Sự thay đổi tính chất của kim loại d. Tính đa hình của kim loại 20. Những kiểu mạng lập phương tâm khối là a. Fea, Cr, Mo.. V C. Zn, Cd, Co,Mn b. Fey, Cu, Ni,. Pb d. Cả a và b 21. Những kiểu mạng lập phương tâm mặt là a. Fea, Cr, Mo.. V C. Zn,Cd,Co,Mn b. Fey, Cu, Ni,. Pb d. Cảa và b 22. Trong sản xuất ít dùng kim loại nguyên chất vì a. Cơ tính kém hơn C. Giá thành cao b. Tính công nghệ kém d. Cả a. b và c 23. Khi nguyên tử của các nguyên tố thành phần trong hợp kim kết hợp với nhau có công thức hoá học xác định thì đó được gọi là a. Hỗn hợp cơ học C. Dung dịch rắn xen kê b. Dung dịch rắn thay thế d. Hợp chất hoá học 24. Thứ kéo vật liệu dẻo cho phép xác định a. Giới hạn tỉ lệ C. Giới hạn bền b. Giới hạn chảy d. Cả a,b và c
b. Thực nghiệm cho biết tại thời điểm khảo sát một mẫu dá ura nynit có tỉ lệ giữa khối lượng is U còn lại và khối lượng (}_(82)^206Pb là 0,0453. Chu kì bán huỷ của ()_{92)^238U là 4.55921.10^9mam Hãy tính tuổi của mẫu đá ura nynit đó. thiên nhiên chứa 99,28% ^23ast U (có thời gian bán huỷ là 4,5.10^9nhat (a)m ) và 0.72% trong 10 gam U_(3)O_(8) HOÁ 10-2024-2025