Trợ giúp giải đáp kinh doanh
Viết một bài luận kinh doanh tiêu chuẩn chưa bao giờ là một nhiệm vụ dễ dàng đối với hầu hết các bạn trẻ. Nó đòi hỏi sự hiểu biết tốt về chủ đề nhiệm vụ, loại hình và phương hướng kinh doanh; cũng như phát triển dàn ý và khung nội dung hoàn hảo cho bài tập và bắt tay vào công việc viết nội dung cũng như đối chiếu văn bản ở giai đoạn sau.
Vì vậy, họ thường tìm kiếm một số người chuyên nghiệp để có được những ý tưởng hay. Cho dù đó là hỏi AI để lấy khung bài viết hay yêu cầu nó trợ giúp để có được những chủ đề hấp dẫn. Bạn có thể chọn chúng tôi để phát triển các giải pháp chất lượng chưa từng có ngay lập tức.
I liệu về tài sản cố định của một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương khấu trừ trong tháng 3/N như sau (ĐVT: đồng) dư đầu kỳ của một số tài khoản 11:2.800.000.000 TK 214: 900.000 .000 II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 1. Ngày 4/3 : Nhận bàn giao khu nhà xưởng sản xuất đưa vào hoạt động tổng chi phí xây dựng đến khi hoàn thành chưa thuế GTGT 10% là 1.608.000.000 đã chi bằng chuyển khoản. Dự kiến nhà xưởng sử dụng trong vòng 12 nǎm. 2. Ngày 9/3 : Mua thiết bị phục vụ cho quản lý doanh nghiệp, giá thanh toán cả thuế GTGT 10% là 154.000.000 đồng, đã chuyển khoản cho người bán. Các chi phí phát sinh trong quá trình cài đặt đã trả bằng tiền mặt là 5 .300.000 đồng Dự kiến tài sản này sử dụng trong 5 nǎm. 3. Ngày 16/3 Thanh lý một TSCĐ thuộc bộ phận bán hàng, nguyên giá 360 .000.000 đồng, giá trị hao mòn lũy kế 200 .000.000 đồng, tỷ lệ khấu hao bình quân nǎm 10% . Chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý đã trả bằng tiền mặt là 2.000 .000 đồng. Khoản thu hồi từ tiền bán xe bao gôm cả thuế GTGT 10% là 132.000.000 đồng, đã thu bằng chuyên khoản. 4. Ngày 22/3 : Nhận được một số máy thiết bị dùng cho bộ phận bán hàng do công ty Y góp vốn liên doanh thời hạn 5 nǎm . Hội đồng liên doanh đánh giá trị giá vốn góp là 120.000 .000 đồng. 5. Ngày 25/3 : Đem một số máy móc thiết bị của bộ phận sản xuất đi góp vốn liên doanh với công ty Z . Nguyên giá 550 .000.000 đồng, khẩu hao lũy kế 120.000.000 đông , tỷ lệ khẩu hao bình quân nǎm 10% Giá trị TSCĐ do hội đồng liên doanh đánh giá là 380.000.000 đồng. Yêu câu: 1. Xác định mức khấu hao tǎng (giảm ) của từng TSCĐ trong tháng 3/N ? (1,5 điểm) 2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tê phát sinh trong kỳ?(2,0 điểm) 3. Giả sử tông mức khẩu hao TSCĐ phải trích trong tháng 3/N là 28.500.000 . Hãy xác định các chi tiêu:Nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế và giá trị còn lại của TSCĐ vào cuối tháng 3/N ? (1,5 điểm)
Tuyên bố nào dưới đây về các giả định kế toán là đúng? Select one: a. Giả định về đơn vị tiền tệ cho phép công việc kế toán đo được đạo đức của người lao động b. Công ty hợp danh không phải là thực thể kinh doanh c. Giả định thực thể kinh doanh nói rằng nên có một đơn vị cụ thể có trách nhiệm giải trình d. Những giả định cơ bản giống như các nguyên tắc kế toán
PHẦN II: BÀI TẬP CÁ NHÂN ( 2 điểm) Mục tiêu ( theo phương pháp SMART) của bạn đến nǎm 2030 là gì? Vẽ sơ đồ tư duy cho mục tiêu đó. __ __
Câu 70: Sau khi tốt nghiệp đại học ngành công nghệ sinh học, với lợi thế là nhà gấn các trường đại học , lại có diện tích đất lớn , chị D quyết định lập nghiệp bằng con đường kinh doanh sản phẩm cây cảnh mi ni với mong muốn sau hai nǎm sẽ thành lập một doanh nghiệp phân phối các sản phẩm này. Xác định, đây là lĩnh vực kinh doanh không đòi hỏi vốn lớn trong khi thị trường là các bạn sinh viên có nhu cầu khá cao về loại sản phẩm này , lại không đòi hỏi phải thuê nhiều lao động. Khi bắt tay vào thực hiện công việc kinh doanh, chị đã tìm các nguồn hàng ở nhiều nơi có truyền thống kinh doanh cây cảnh để nhập về khá ngoài việc thuê một cửa hàng gần trường đại học để bán và giới thiệu sản phẩm , chị D còn ứng dụng các nên tảng mạng xã hội để đǎng và quảng bá sản phẩm. Do thời gian đầu chưa có nhiều kinh nghiệm, nên sản phẩm chị cung cấp nhiêu cây gặp sâu bệnh chết, đối tượng khách hàng chưa thực sự nhiều, vốn bỏ ra tuy được bảo toàn nhưng lợi nhuận không cao. Từ thực tế kinh doanh , chị quyết định mở rộng sản xuất và lên kế hoạch đầu tư thêm nhiều cửa hàng mới cũng như phát triển kênh truyền thông nhằm mở rộng thị trường. a) Chị D đã biết dựa vào lợi thế nội tại của mình để xác định ý tưởng kinh doanh. b) Việc đặt mục tiêu sau hai nǎm sẽ thành lập doanh nghiệp là không hợp lý. c) Chị D chưa biết phân tích các điều kiện về thị trường về tài chính khi thực hiện ý tưởng kinh doanh. d) Việc lập kê hoạch kinh doanh đã giúp chị D phát huy tốt được các lợi thế của minh. inh doanh đã g thành công chuôi cửa hành phân phối thực phẩm sạch trên địa bàn huyện X. . L I đã lên kế heach chi
Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng: A. Tổng Vốn chủ sở hữu - Tổng Nợ phải trả B. Tổng Nguồn vốn kinh doanh - Tổng Tài sản dài hạn C. Tổng Tài sản ngắn hunderset (.)(a)n+Tacute (hat (o))ng Tgrave (a)i sản dài hạn D. Tổng tài sản -Tổng nợ phải trả Question 15 of 35 Bảng báo cáo tình hình tài chính phản ảnh A. Toàn bộ chi phí B. Kết quả hoạt động C. Toàn bộ Tài sản, Nguồn vốn của DN tại 1 thời điểm D. Doanh thu