Trợ giúp giải đáp kinh doanh
Viết một bài luận kinh doanh tiêu chuẩn chưa bao giờ là một nhiệm vụ dễ dàng đối với hầu hết các bạn trẻ. Nó đòi hỏi sự hiểu biết tốt về chủ đề nhiệm vụ, loại hình và phương hướng kinh doanh; cũng như phát triển dàn ý và khung nội dung hoàn hảo cho bài tập và bắt tay vào công việc viết nội dung cũng như đối chiếu văn bản ở giai đoạn sau.
Vì vậy, họ thường tìm kiếm một số người chuyên nghiệp để có được những ý tưởng hay. Cho dù đó là hỏi AI để lấy khung bài viết hay yêu cầu nó trợ giúp để có được những chủ đề hấp dẫn. Bạn có thể chọn chúng tôi để phát triển các giải pháp chất lượng chưa từng có ngay lập tức.
1. Tình hình mua vào trong kỳ 1.1 Mua của DN chế xuất 20.000 kg nguyên liệu X giá mua chưa thuế TTĐB 50.000d/kg. thuế suất NK 10% . thuế suất TTĐB 50% .2Nhập khẩu 10.000kg nguyên liệu X, giá nhập khẩu 3USD/kg, thuế suất NK 10% . Thuế suất TTĐB 50% 3 Mua của DN trong nước 30.000kg NI . X, giá mua chưa VAT 55.000d/kg thuế suất TTĐB 50% Tỷ giá 23.000VND/USD
12: Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công có nghĩa là : a. Không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp b. Không còn thất nghiệp nhưng có thể còn lạm phát c. Không còn thất nghiệp và không còn lạm phát d. Vẫn còn tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định 13. Khi có sự gia tǎng của chi tiêu hộ gia đình và đâu tư của doanh nghiệp dẫn tới lạm phát thì nguyên nhân gây ra lạm phát là : a. Lạm phát do chi phí đây b. Lạm phát do cầu kéo c. Lạm phát quán tính d. Cả ba đáp án đều sai 14. Lực lượng lao động của một quốc gia là: a. Tổng số người đang có việc làm và thất nghiệp b. Bao gôm tât cả những người có khả nǎng lao động c. Không bao gôm những người tạm thời mất việc d. Không bao gôm những người đang tìm việc 15. Nếu tỷ lệ lạm phát lớn hơn lãi suất danh nghĩa thì lãi suất thực tế sẽ: a) Nhỏ hơn không b) Không âm c) Lớn hơn không d) Bằng không 16. Câu nào dưới đây là nguyên nhân lạm phát do cầu kéo? a. Tǎng Thuế giá trị gia tǎng b. Giá dầu lửa trên thế giới tǎng c. Giảm xu hướng tiêu dùng cận biên d. Tǎng chi tiêu của chính phủ bằng cách in tiền 17. Trong kinh tê vĩ mô; đường Phillips biểu diễn: a. Mối quan hệ giữa mức tǎng giá và mức thất nghiệp b. Mối quan hệ giữa tiền lương và tỷ lệ thất nghiệp c. Mối quan hệ giữa tỷ lệ thay đổi lạm phát và tỷ lệ thay đổi thất nghiệp d. cả a;b;c đều sai.
tại địa phương. Để thực hiện nhiệm vụ này, doanh nghiệp A đã tuyển dụng và sắp xếp việc làm cho hàng nghìn lao động tại địa phương có thu nhập ổn định. Trên thị trường lao động , thì doanh nghiệp A đóng vai trò là chủ thể nào dưới đây? A. Người sử dụng lao động. B. Người lao động. C. Nhà kinh doanh. D. Nhà doanh nghiệp Câu 32: Gia đình ông N thuộc hộ nghèo cư trú tại vùng kinh tế đặc biệt khó khǎn, được nhà nước cho vay vốn với lãi suất thấp để phát triển kinh tế. Sau khi nhận tiền ông N đã cùng các thành viên trong gia đình tổ chức lại hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như học hỏi các hộ gia đình sản xuất giỏi trong vùng. Ba nǎm sau, gia đình ông N đã hoàn trả được số vốn đã vay và từng bước vươn lên thoát nghèo. Hoạt động kinh tế của gia đình ông N được gọi là hoạt động nào dưới đây? A. Tiêu dùng. B. Phân phối .C. Lao động. D . Du lịch. Câu 33: Bài hát " Hát về cây lúa hôm nay" có đoạn trích : Và bàn tay xưa cấy trong gió bấc, chân lội bùn sâu dưới trời mưa phùn. Và đôi vai xưa kéo cày thay trâu __ Cho đến hôm nay,những chàng trai đang lái máy cày và bao cô gái đang ngồi máy cấy __ Hoạt động của các chủ thể được nhắc tới trong bài hát trên là hoạt động nào dưới đây? A. Tiêu dùng. B. Phân phối.C. Lao động D. Đối ngoại. Câu 34: Ông M giám đốc công ty X kí hợp đồng lao động dài hạn với anh T. Sau 1 tháng anh bị đuổi việc không rõ lí do. Anh T tìm cách trả thù giám đốc M, phát hiện việc làm của chồng mình, chị L đã can ngǎn nhưng anh T vẫn thuê anh X đánh trọng thương giám đốC. Trong trường hợp này những ai không phải là chủ thể tham gia vào thị trường lao động? A. Ông M và anh T. B. Ông M và anh X. C. Anh T và anh X. D. Anh X và chị L. Câu 35: Sau khi tốt nghiệp đại học , H làm hồ sơ và tham gia buổi tư vấn giới thiệu việc làm do trung tâm X tổ chức . Tại đây, H được công ty Z ký hợp đồng thử việc ba tháng. Trong trường hợp này H đã tham gia vào thị trường lao động với tư cách là chủ thế nào dưới đây? A. Người lao động. B. Người sử dụng lao động. C. Trung tâm môi giới. D. Người môi giới. Câu 36: Ông K là giám đốc công ty, chị Q là trưởng phòng, chị H và chị T cùng là nhân viên. Do biết ông K và chị H ngoại tình với nhau nên chị T đã gây áp lực yêu cầu ông K phải bồ nhiệm mình vào vị trí trường phòng thay cho chị Q và được ông K đồng ý. Biết chuyện, chị Q thuê anh M một lao động tự do người chặn đường đánh chị T bị thương phải nằm viện điều trị, sau đó thông tin chuyện này cho bà N là vợ ông K. Bức xúc , bà N đề nghị chồng đuổi việc chị H và chị T nên ông K đã ra quyết định chấm dứt hợp đồng với hai người. Trong trường hợp này, những ai dưới đây không phải là chủ thể tham gia vào thị trường lao động? A. Ông K và chị Q. B. Chị H và chị T. C. Bà N và anh M. D. Chị T và bà N. Câu 37: Sau khi tốt nghiệp đại học,anh T và anh H cùng nộp hồ sơ tới trung tâm giới thiệu việc làm X để xin việC. Sau đó hai anh đều được tuyển dụng vào làm việc cho công ty Z do ông M làm giám đốC. Khi sắp xếp công việc, do anh T có bằng tốt nghiệp loại Khá nên được anh M bố trí làm việc ở Phòng nghiên cứu thị trường. Còn anh H chi có bằng tốt nghiệp loại trung bình nên được Giám đốc sắp xếp về tổ bán hàng. Biết chuyện chị P là chị gái của anh H đồng thời là một phóng viên tự do đã viết bài xuyên tạc công ty Z vi phạm vê nộp thuế khiến uy tín của công ty bị giảm sút.. Trong trường hợp này, chủ thể nào dưới đây không tham gia vào thị trường lao động? A. Anh T. B. Anh H C. Ông M. D. Chị P.
5. Mức lạm phát vừa phải là: a. Tỳ lệ lam phát thấp, dưới 10% 0% nǎm b. Tỷlệ lam phát 2 hoặc 3 con số c. Tỷ lệ lạm phát từ 4 con số trở nên d. Cả a;b;c đều sai. 6. Khi nền kinh tế đạt mức toàn dụng nhân lực thì: a. Không có thất nghiệp b. Không có lạm phát c. Thất nghiệp ở mức thất nghiệp tự nhiên d. Cả a;b;c đều đúng 7. Khi lạm phát tǎng thì lãi suất tiền gời kỳ hạn tại các NHTM sẽ: a. Giảm xuống b. Không thay dổi c. Tǎng lên d. Không đủ thông tin kết luận 8. Lam phát sẽ tác động tiêu cực đến: a. Thu nhập của các ngân hàng thương mại b. Thu nhập của chuyên gia nước ngoài c. Thu nhập cố định của người làm công d. Thu nhập của mọi tầng lớp dân cư 9. Khi suy thoái kinh tế cty xa thải anh Tư do thu hẹp quy mô sản xuất; anh Tư thuộc loại thất nghiệp a. Thất nghiệp cơ cấu b. Thất nghiệp chu kỳ c. Thất nghiệp tạm thời d. Thất nghiệp tự nhiên 10 : Chúng ta có thể dùng chỉ sô nào để tính lạm phát: a. Chi số giá tiêu dùng (CPI) b. Chi số giá sản xuất (PPI) c. Chi số điều chỉnh lạm phát theo GDP d. Cả a;b;c đều đúng 11. Trong dài hạn lạm phát có nguyên nhân ở việc: a. Các ngân hàng có sức mạnh thị trường và từ chối cho vay tiền b. Chính phủ tǎng thuế quá cao đến mức làm tǎng chi phí của việc tiến hành kinh doanh và do vậy,làm tǎng giá cả c. Chính phủ cho in quá nhiều tiền d. Sự gia tǎng giá cả của các yếu tố đầu vào , ví dụ như lao động và dầu mỏ
Chương 6: Lạm phát và thất nghiệp 1. Lạm phát là: a. Sự tǎng cùa chỉ số VNINDEX b. Sự tǎng giá của vàng c. Sự gia tǎng của mức giá chung d. Sự gia tǎng của thuế. 2. Chị Ngân mới tốt nghiệp đại học Kinh tế đang trong quá trình tim việc, Chị Ngân thuộc loại thất nghiệp: a. Thất nghiệp chu kỳ b. Thất nghiệp cơ cấu c. Thất nghiệp cơ học d. Không đủ thông tin kết luận 2. Câu phát biểu nào sau đây không đúng : a. Trong ngǎn hạn luôn có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp b. Đường Phillips gắn hạn là một đường cong c. Trong dài hạn không có thất nghiệp d. Trong dài hạn đường Phillips là một đường thẳng 3. Trong một nền kinh tế, khi giá các yếu tố sản xuất tǎng lên sẽ dẫn đến tình trạng a. Lạm phát do cung (chi phí đẩy) b. Lạm phát do cầu kéo c. Lạm phát do phát hành tiền d. Không đủ thông tin kết luận. 4. Quá trình đô thị hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp nên anh Tèo không có việc làm. Anh Tèo thuộc loại thất nghiệp nào sau đây: a. Thất nghiệp cơ học b. Thất nghiệp cơ câu c. Thất nghiệp chu kỳ d. Cả a;b;c đều sai.