Trợ giúp giải đáp kinh doanh
Viết một bài luận kinh doanh tiêu chuẩn chưa bao giờ là một nhiệm vụ dễ dàng đối với hầu hết các bạn trẻ. Nó đòi hỏi sự hiểu biết tốt về chủ đề nhiệm vụ, loại hình và phương hướng kinh doanh; cũng như phát triển dàn ý và khung nội dung hoàn hảo cho bài tập và bắt tay vào công việc viết nội dung cũng như đối chiếu văn bản ở giai đoạn sau.
Vì vậy, họ thường tìm kiếm một số người chuyên nghiệp để có được những ý tưởng hay. Cho dù đó là hỏi AI để lấy khung bài viết hay yêu cầu nó trợ giúp để có được những chủ đề hấp dẫn. Bạn có thể chọn chúng tôi để phát triển các giải pháp chất lượng chưa từng có ngay lập tức.
Các đ ặc trưng của tài ) chính quốc t ế bao g om: Chọn tất cả các tùy chọn đúng Rủi ro tình hình chính trị và sự thiếu hoàn hảo của thị trường Các cơ hội mở ra từ môi trường quốc tế Lạm phát và thất nghiệp Rủi ro tỷ giá hối đoái
Câu 26: Đối với doanh nghiệp thương mại áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên muc dich của viêc kiểm kê hàng tồn kho cuối kỳ không bao gồm : A) Xác định khối lượng Hàng tồn kho bi lǎng phí. B) Kiếm tra độ chính xác của các ghi chép kế toán C) Xác định quyền sở hữu hàng hóa D) Xácđịnh khối lượng Hàng tồn kho đã mất trộm do các nguyên nhân chủ quan và khách quan
BT5: Công ty A có trụ sở tại thành phố Đà Lạt , tỉnh Lâm Đồng, quyết định tuyển sinh viên mới tốt nghiệp ĐH. Giám đốc cần quyết định mức lương cạnh tranh. Qua tìm hiểu từ các công ty khác cùng tĩnh vực kinh doanh cho thấy mức lương sinh viên mới ra trường được các công ty trả dao động từ 3,8 đến 4,2 triệu đồng/tháng. Mức trung bình 3,9 triệu; độ lệch chuẩn mức 0,3 triệu. Giám đốc Công ty muốn giao nghiên cứu, lựa chọn một số sinh viên làm mẫu và muốn suy ra mức lương trung bình của nhòm SV trong mẫu nghiên cứu để suy luận mức lương trung bình của tất cả Sv mới tốt nghiệp ra trường trên địa bàn thành phố Đà Lạt. Với độ tin cậy 95% . Và giá trị xê dịch trong khoảng từ +1- 50 ngàn đồng. Hỏi: Công ty cần cỡ mẫu nghiên cứu là bao nhiêu?
Đề bài: Có ý kiến cho rằng "Kế toán vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật". Anh/chị có đồng ý với nhận định trên không? Hãy đưa ra quan điểm của anh/chi bằng các kiến thức đã được học về kế toán trong các DN xây lắp. Gợi ý trả lời: - Kế toán là khoa học: tuân thủ các VBPL liên quan -> Thể hiện ntn thông qua các phần hành kế toán trong các DN xây lắp đã được học và đưa ra các ví dụ minh hoạ. - Kế toán là nghệ thuật: lựa chọn/ quyết định của DN phụ thuộc vào mục đích/yêu cầu quản lý -> Thể hiện ntn thông qua các phần hành kế toán trong các DN xây lắp đã được học và đưa ra các ví dụ minh hoạ. ĐỀ KIỂM TRA SỐ 04 Đề bài: Đặc điểm hoạt động sản xuất , kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp ảnh hưởng như thế nào đối với công tác kế toán? Gợi ý trả lời: Tài liệu học tập chương 1
ca thi phillir Can nha san xuât đa mo dung noi dung nào dug?dây hệ cung cung C. Cung B. Cung-câu the dong lần nhau. C. hướn hội không làn C. Lang phi nguồn nhân lựC. Gây xáo trộn trong xã hội. D. Trái số hoạnh tế tǎng liên tục trong mor D. Cung-câu ảnh đồng đến giá cả thị trường dưới đây đường kiến A Câu 13. Tinh trạng mức giá chung các hàng hóa dịch dưới trường A. Khùng hoàng. D. Lạm phát. C. Tǎng trường. 1. Giá cả thị trường trình hương đến cung cầu. chuyên môn. câu cân đối với nhau B. Suy thoái. Câu 14. Người tiêu dùng có xu hướng hạn chế mua hàng hóa, dịch sa giảm B. giá cả hàng hóa A. cung bằng cầu. C. cung lớn hơn câu. D. cung nhó hơn cuộc Câu 15. Yếu tố nào dưới dây được ví như "đơn đặt hàng nhà thị trường cho các nhà sản xuất, A. Cung. B. Càu. C. Tiền tệ. D. Giá cà. Câu 16. Tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm là khái niệm nào dưới A. Thất nghiệp. Câu 17. Hành vi nào sau đây không the hiện đạo đức trong kinh doanh? B. Sa thai C. Giai nghệ. D. Bó việC. A. Đầu cơ, tích trữ. C. Đàm bảo quyên người lao động. D. Trung thực, giữ chữ tin: Câu 18. Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt hạn chế của cạnh tranh trong nền kinh tế thị D. Bào vệ môi trường. trường? A. Tiếp cận bán hàng trực tuyến. D xuất. C. Tǎng quy mô quảng cáo. hàng chi phí sản hi trường. Câu 19. Loại ý tưởng nào dưới đây được gọi : lợi nướng kinh doanh Bây A. Có lợi thế cạnh tranh nhưng khó đem lại lợi rối tl B. Sáng tạo, phi thực tế, không thể dem lại lợi nhuận trong kinh doanh. C. Thiết thực, tính hữu dụng nhưng khó đem lại lợi nhuang kinh doanh D. Sáng tạo, có tính khả thi, đem lại lợi nhuận 120. Người kinh doanh có khả nǎng thiết lập các g kinh doanh trong doanh 2 lực nào sau đây? . Nǎng lực học tập. Nǎng lực lãnh đạo. B. Nǎng lực quản lý. D. Nǎng lực chuyển môn. Khi giá cả giảm thì cung, cầu hàng hóa trên thị trường gì diễn biến theo chiều h√ rới đây?