Trợ giúp giải đáp kinh doanh
Viết một bài luận kinh doanh tiêu chuẩn chưa bao giờ là một nhiệm vụ dễ dàng đối với hầu hết các bạn trẻ. Nó đòi hỏi sự hiểu biết tốt về chủ đề nhiệm vụ, loại hình và phương hướng kinh doanh; cũng như phát triển dàn ý và khung nội dung hoàn hảo cho bài tập và bắt tay vào công việc viết nội dung cũng như đối chiếu văn bản ở giai đoạn sau.
Vì vậy, họ thường tìm kiếm một số người chuyên nghiệp để có được những ý tưởng hay. Cho dù đó là hỏi AI để lấy khung bài viết hay yêu cầu nó trợ giúp để có được những chủ đề hấp dẫn. Bạn có thể chọn chúng tôi để phát triển các giải pháp chất lượng chưa từng có ngay lập tức.
- D. Nop thuế đúng thời hạn. PHÀN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. (Trong mỗi ý A), B), C), D) ở mỗi câu,thí sinh chọn đúng hoặc sai). 1. Tình huống: Bà G bán cho ông H một mảnh đất vớ diện tích là 100m2, giá thỏa thuận là 1 tỷ đồng nhưng khi làm thủ tục mua bán thì bà G khai báo thuế với cơ quan nhà nước giá bán là 400 triệu đồng. A. Việc làm của bà G là không đúng với quy định của pháp luật. B. Bà G phải nộp tiền thuế nhập cá nhân và thuế nhà đất. C. Bà G chi phải nộp tiền thuế nhập cá nhân. D. Bà G khai giảm bớt số tiền mua bán để thuận lợi cho cá nhân chứ không gây ảnh hưởng đến ngân sách nhà nướC. 2. Tình huống: Nhà máy của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ánh Dương đi vào hoạt động được 3 nǎm không may bị chập điện cháy kho hàng,gặp khó khǎn trong sản xuất kinh doanh, không thể nộp thuế đúng thời hạn quy định, nên đã làm hồ sơ xin gia hạn nộp thuế. A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ánh Dương được gia hạn nộp thuế. B. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ánh Dương được miễn thuế do cháy kho hàng. C. Việc làm hồ sơ xin gia hạn của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ánh Dương là sai quy định của pháp luật về thuế. D. Thời gian hoạt động của công ty quá ngắn nên không đủ điều kiện để làm hồ sơ xin gia hạn. 3. Tình huống:Công ty cổ phần Quang Anh chuyên kinh doanh mặt hàng xe ô tô nhập khẩu. Trong nǎm 2023, công ty nhập 150 chiếc xe ô tô về Việt Nam để bán. Đến cuối nǎm, công ty đã bán hết số xe trên cho khách hàng trong nước và đạt doanh thu 50 ti đồng A. Công ty cổ phần Quang Anh phải nộp các loại thuế làthuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất nhập khẩu. B. Nhà nước phải thu thuế của Công ty cổ phần Quang Anh, vì đây là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nướC. C. Nhà nước thu thuế chi thu thuế của các công ty có nguồn thu từ 5 ti đồng trở lên. D. Công ty cổ phần Quang Anh không bắt buộc phải nộp thuế cho nhà nướC.
Câu 48: Khi trên thị trường xảy ra hiện tượng cầu về mặt hàng quạt điện giảm mạnh vào mùa đông, thì yếu tố nào dưới đây của thị trường sẽ giảm theo? C. Giátrị D . Giá trị sử dụng A. Cạnh tranh B . Giá cả Câu 49: Thông thường trên thị trường, khi cầu tǎng lên, sản xuất, kinh doanh mở rộng, lượng cung hàng hoá sẽ A. tǎng lên. B. giàm. C. không tǎng. D. ổn định. Câu 50: Khi cầu giảm dẫn đến sản xuất thu hẹp làm cho cung giảm là nội dung của biểu hiện nào trong quan hệ cung - cầu? A. Giá cả ảnh hưởng đến cung, cầu. B . Cung, cầu tác động lẫn nhau. C. Cung, cầu ảnh hưởng đến giá cả. D . Thị trường chi phối cung, cầu. CHỦ ĐỀ 2. LẠM PHÁT- THẢT NGHIỆP Câu 1: Trong nền kinh tế, khi mức giá chung các hàng hoá, dịch vụ của nền kinh tế tǎng một cách liên tục trong một thời gian nhất định được gọi là A. lạm phát. B. tiền tệ. C. cung cầu.D. thị trường. Câu 2: Trong nền kinh tế, dấu hiệu cơ bản để nhận biết nền kinh tế đó đang ở trong thời kỳ lạm phát đó là sự A. tǎng giá hàng hóa, dịch vụ. B.. giảm giá hành hóa,dịch vụ. D. suy giảm nguồn cung hàng hóa. C. gia tǎng nguôn cung hàng hóa. Câu 3: Khi mức độ tǎng giá của hàng hóa và dịch vụ ở một con số điều đó phản ánh mức độ lạm phát của nền kinh tế đó ở mức độ A. lạm phát vừa phải. B. lạm phát phi mã. C. siêu lạm phát. D. không đáng kể. Câu 4: Trong nền kinh tế, khi lạm phát ở mức độ vừa phải thì giá cả hàng hóa, dịch vụ thường tǎng ở mức độ A. một con số. B. hai con số trở lên. C. không đáng kể. D. không xác định Câu 5: Trong nền kinh tế, khi mức độ tǎng của giá cả ở một con số hằng nǎm từ 0% đến dưới 10% khi đó nền kinh tế có mức độ A. lạm phát vừa phải. B. lạm phát phi mã. C. siêu lạm phát. D. lạm phát tuyệt đối. Câu 6: Trong nền kinh tế, khi mức độ tǎng của giá cả ở hai con số trở lên hằng nǎm, gây bất ổn nghiêm trọng trong nền kinh tế khi đó lạm phát của nền kinh tế ở mức độ A. lạm phát vừa phải. B. lạm phát phi mã. C. siêu lạm phát.D. lạm phát tượng trưng. Câu 7: Trong nền kinh tế, khi lạm phát ở mức độ phi mã nó thể hiện ở mức độ tǎng của giá cả hàng hóa, dịch vụ từ A. hai con số trở lên. B. một con số trở lên. C. không đến có. D. mọi ngành hàng. Câu 8: Trong nền kinh tế thị trường khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã sẽ gây ra hiện tượng như thế nào đối với nền kinh tế đó? A. bất ổn nghiêm trọng. B. hiệu ứng tích cựC. C. sụp đồ hoàn toàn.D. cung tǎng liên tụC.
môn, nghiệp vụ và kĩ nǎng làm việC. Câu 23. Nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động là A. thị trường việc làm. C. trung tâm giới thiệu việc làm. B. thị trường lao động. D. trung tâm môi giới việc làm. Câu 24. Lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định là A. giá trị. B. giá cả. C. cung. D. cầu. Câu 25. Hành vi nào sau đây không vi phạm chủ trương , chính sách của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế lạm phát? A. Lợi dụng tình hình kinh tế không thuận lợi để định giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bất hợp lí. B. Đầu cơ tích trữ, gǎm hàng chờ hàng trên thị trường khan hiếm để bán giá cao nhằm trục lợi. C. Chấp hành quyết định về giá, biện pháp bình ổn giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. D. Bịa đặt, loan tin, đưa tin không đúng sự thật về tình hình thị trường , giá cả hàng hóa , dịch vụ đê kiêm lời. Câu 26. Đâu là một trong những nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh? A. Sự tôn tại của nhiều chủ sở hữu. B. Sự tồn tại của nhiều doanh nghiệp. C. Do nền kinh tế thị trường phát triên. D. Do quan hệ cung - câu tác động. Câu 27. Một trong những lợi thế nội tại nào dưới đây giúp hình thành ý tưởng kinh doanh ? A. Chính sách vĩ mô của nhà nướC. B. Nhu câu sản phâm trên thị trường. C. Lợi thế về nguồn cung ứng sản phẩm. D. Khả nǎng huy động nguồn lựC. Câu 28. Hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh, cần? A. Học tập, noi gương. B. Khuyến khích, cổ vũ. ên án, ngǎn chǎn. D. Động viên hành động.
thực hiện mục tiêu nào dưới đây của phát triển kinh tế? A. Chì số thất nghiệp cơ cấu. B. Chi số lạm phát tự nhiên. C. Chỉ số lao động, việc làm. D. Chi số phát triển con người. Câu 3: Việc quan tâm bố trí nguồn lực cho công tác xóa đói giảm nghèo là góp phần thực hiện chi tiêu nào dưới đây về phát triển kinh tế? A. Tiến bộ xã hội. B. Tǎng trường kinh tế. D. Thu ngân sách. C. Thu nhập quốc dân. Câu 1: Câu trắc nghiệm đúng sai.Trong mỗi ý a), b).c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Theo Tổng cục Thống kê nǎm 2022, tổng tỷ lệ nghèo đa chiều cả nước là 9,35% , trong đó, tỷ lệ hộ nghèo là 5,2% và tỷ lệ hộ cận nghèo là 4,15% . Theo báo cáo, Chỉ số phát triển con người (HD1) của Việt Nam là 0.703 vào nǎm 2021 tǎng hai bậc trên bảng xếp hạng toàn cầu. lên vị trí 115/191 quốc gia, thuộc nhóm trung bình cao của thế giới . Điều này cho thấy, kinh tế, xã hội của nước ta đang tiếp tục phát triển và là điểm sáng thứ hai châu Á về tốc độ tǎng GDP, cải thiện về thu hút FDI, vốn gián tiếp , kiều hối và phát triển du lịch, nông nghiệp và một số ngành công nghiệp phụ trợ gắn với xuất khẩu . Để thực hiện và giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa tǎng trưởng kinh tế , phát triển vǎn hóa , tiến bộ và công bằng xã hội, nhất định chúng ta phải xây dựng môi trường xã hội chủ nghĩa trong cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.với một hệ giá trị thật sự tiến bộ. a) Chỉ số phát triển con người (HDI)tỷ lệ thuận với tốc độ tǎng trưởng kinh tế trong nướC. b) Tỷ lệ hộ nghèo , cận nghèo là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá tốc độc tǎng trưởng kinh tế của một quốc gia. c) Việt Nam đã giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa tǎng trưởng và phát triển kinh tế. d) Thực hiện nên kinh tế xanh, nền kinh tế tuần hoàn , nền kinh tế hướng tới con người là mục tiêu của tǎng trưởng kinh tê. Câu 2: Câu trắc nghiệm đúng sai.Trong mỗi ý a), b), c), d) Ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Về cơ cấu nền kinh tế nǎm 2023 , khu vực nông , lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 11,96% : khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 37,12% : khu vực dịch vụ chiếm 42,54% : thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 8,38% . Quy mô GDP theo giá hiện hành nǎm 2023 ước đạt 10.221,8 nghìn tỷ đồng , tương đương 430 tỷ USD. GDP bình quân đầu người nǎm 2023 theo giá hiện hành ước đạt 101.9 triệu đồng/người , tương đương 4284.5 USD, tǎng 160 USD so với nǎm 2022. Nǎng suất lao động của toàn nên kinh tê nǎm 2023 theo giá hiện hành ước đạt 199,3 triệu đồng/lao động (tương đương 8.380USD/1ao động, tǎng so với nǎm 2022); theo giá so sánh , nǎng suất lao động tǎng 3,65% do trình độ của người lao động được cải thiện (tỷ lệ lao động qua đào tạo có bǎng , chứng chỉ nǎm 2023 ước đạt 27% , cao hơn 0 ,6 điểm phân trǎm so với nǎm 2022). a) Cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch chưa phù hợp với các chỉ tiêu về phát triển kinh tế. b) Thu nhập 4284,5USD/1 người nǎm 2023 thể hiện thu nhập quốc dân bình quân theo đầu người của nước ta. c) Nǎng suât lao động là một chỉ tiêu cơ bản phản ánh sự tǎng trưởng và phát triển kinh tế của một quôc gia. d) Trình độ của người lao động là tiêu chí để đánh giá sự phát triển kinh tế. Câu 3: Câu trắc nghiệm đúng sai.Trong mỗi d) ở mỗi câu , thí sinh chọn đúng hoặc sai:
ĐỀ KIỂM TRA MÔN: KẾ TOÁN DOANH NGHIÊP (2TC) Thời gian làm bài:50 phút Đề bài: Công ty A, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tháng 5/N có tài liệu kế toán sau: (ĐVT: 1.000 đ) 1. Mua 1 lô nguyên vật liệu "X'nhập kho, giá mua 220.000 (Đã bao gồm thuế GTGT 10% ), tiên hàng chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển 5 .500 (Đã bao gôm thuế GTGT 10% ) đã thanh toán bằng tiền mặt 2. Mua công cụ "Y" nhập kho, giá mua 16.500 (Đã bao gồm thuế GTGT 10% ), đã thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản. 3. Xuất kho nguyên vật liệu "X'* để phục vụ sản xuất sản phẩm, trị giá xuất kho 100.000 đồng. 4. Mua 01 thiết bị sản xuất để phục vụ hoạt động sản xuất tại xưởng, giá mua 330.000 (Đã bao gôm thuế GTGT 10% ), đã thanh toán cho người bán bằng tiền vay dài hạn. 5. Nhượng bán 01 ô tô con đã qua sử dụng tại bộ phận quản lý doanh nghiệp, Nguyên giá của tài sản là 800.000 , giá trị hao mòn lũy kế 650.000, giá bán 220.000 (Đã bao gồm thuế GTGT 10% ), người mua đã thanh toán bằng chuyển khoản. 6. Tính lương tháng 5 phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất:100.000 , nhân viên quản lý phân xưởng: 20.000, nhân viên bán hàng: 50.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp : 70.000 7. Tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định (34% ) 8. Cuối tháng xuất quỹ tiền mặt trả lương tháng 5 cho công nhân viên. Yêu cầu: Định khoản kế toán nghiệp vụ kinh tê phát sinh